Stoccel P là thuốc gì?
Thuốc Stoccel P thuộc nhóm đường tiêu hóa được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống.
Số đăng ký (SDK): VD-1412-06
Thành phần của thuốc Stoccel P bao gồm:
- Aluminum phosphate gel hàm lượng 20%
- Cùng với tá dược vừa đủ 1 gói 20g.
Quy cách đóng gói: Hộp 25 gói x 20g.
Stoccel P được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Hậu Giang – VIỆT NAM.
Tham khảo: Thuốc Hadugast: Tác dụng – Cách uống – Lưu ý tác dụng phụ & SĐK
Thuốc Stoccel P có tác dụng gì?
Thuốc Stoccel P có thành phần chính là Aluminum phosphate gel. Đây là thành phần muối nhôm phosphate được bào chế dưới dạng gel, cũng là một loại phosphalugel.
- Aluminum phosphate không gây trung hòa lượng lớn acid dịch vị như các hydroxyd thường dùng. Aluminum phosphate gel sau khi được uống qua đường miệng, tại dạ dày, Aluminum phosphate gel sẽ hút chất lỏng phân cực từ dịch vị để trương nở hơn, tạo ra lớp gel mỏng như một lớp chất nhầy thông thường với vai trò tương tự như chất nhầy sinh lí để bảo vệ niêm mạc dạ dày.
- Các phân tử nhôm phosphate sẽ ẩn náu trong gel, sau đó sẽ tiếp xúc với acid dịch vị và hòa tan dần. Tốc độ hòa tan của nhôm phosphate bởi acid dịch vị tương đối chậm, làm giảm từ từ nồng độ acid dịch vị, do đó ưu điểm của nó là không là tụt nhanh nồng độ acid dịch vị, không gây tăng tiết acid dịch vị hồi ứng như một số hydroxyd phản ứng nhanh, mà nhôm phosphate trung hòa lượng acid dịch vị dư thừa tạo ra acid phosphoric và nhôm clorid, từ đó vẫn đảm bảo được nồng độ acid dịch vị đủ để thực hiện tiêu hóa thức ăn, và cũng đảm bảo vùng pH cho sự hoạt động của pepsin phân cắt protein. Lớp gel mỏng nhưng đều che phủ hầu hết bề mặt niêm mạc trong lòng dạ dày, đặc biệt dày hơn ở ổ loét trên niêm mạc dạ dày. Với tính chất phân tán đều và mịn, Nhôm phosphate có khả năng tồn tại lâu tại ổ loét, ngăn cản sự xâm nhập hay tiếp xúc trực tiếp với niêm mạc dạ dày, điều này có ý nghĩa lớn trong việc làm giảm khả năng của acid dịch vị có thể làm cho vết loét tổn thương sâu rộng và nặng hơn. Thậm chí, bổ sung nhôm phosphate tại vị trí loét làm cho lượng máu ở dạ dày vốn đã ít sẽ tới ổ loét nhiều hơn, mang theo những yếu tố sửa chữa để làm lành ổ loét, hạn chế hình thành các tổ chức xơ tạo sẹo.
- Không chỉ thế, sự tồn tại của lớp gel chứa nhôm phosphate còn nhằm mục đích duy trì một pH gần như hằng định cho dạ dày ( khoảng pH = 1,6 ). Một ưu điểm hơn nữa của loại gel này đó là thành phần Al3+ đã được bổ sung sẵn với lượng phosphate tương ứng, không giống với nhôm hydroxyd khi phản ứng với acid sẽ giải phóng ra Al3+ tự do có thể lấy cắp phosphate có trong thức ăn, gây ra tình trạng thiếu nguyên tố vi lượng cho cơ thể.
- Sau khi sử dụng, gel nhôm phosphate sẽ hầu như không được hấp thu vào trong cơ thể và được thải trừ hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Các Al3+ tự do sẽ hấp thu phosphate nên hạn chế tác dụng phụ gây táo bón thường gặp khi dùng các chế phẩm có chứa nhôm.
Vì vậy hiện nay, thuốc Stoccel P được sử dụng rất rộng rãi và phổ biến nhằm giảm thiểu khả năng gây tổn thương niêm mạc dạ dày của acid dịch vị, hỗ trợ đắc lực các thuốc khác trong phác đồ điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày mà điển hình là loét dạ dày – tá tràng.
Tham khảo: Thuốc Dotium: Tác dụng – Cách sử dụng & lưu ý – Giá bao nhiêu?
Công dụng của thuốc Stoccel P
Thuốc Stoccel P có công dụng hỗ trợ lớp màng nhầy tính kiềm tự nhiên của cơ thể trong việc tăng cường bảo vệ niêm mạc dạ dày, hạn chế sự xâm nhập và tấn công của acid dịch vị, đồng thời là pepsin do đó làm giảm tình trạng gây phân cắt các protein của chính dạ dày. Đồng thời thuốc còn tăng cường khả năng sửa chữa vết loét của cơ thể, từ đó làm vết loét nhanh lành lại.
Vậy nên thuốc vừa có tác dụng làm giảm triệu chứng lâm sàng của tất cả các bệnh liên quan đến đau dạ dày, vừa hỗ trợ tăng cường khả năng làm lành vết loét, giúp cho bệnh mau khỏi và ổn định chất lượng cuộc sống người bệnh.
Tham khảo: Thuốc Konimag Antacid Suspension 7ml: Tác dụng & Cách dùng
Chỉ định của thuốc Stoccel P
- Điều trị viêm loét dạ dày cấp tính và mãn tính.
- Điều trị loét tá tràng.
- Hỗ trợ điều trị thoát vị khe thực quản.
- Hỗ trợ điều trị viêm thực quản do hồi lưu dạ dày thực quản.
- Giảm triệu chứng đầy hơi, căng tức, đau vùng thượng vị, ợ chua.
- Cải thiện và làm giảm các cơn đau nóng rát vùng thượng vị.
- Giảm triệu chứng buồn nôn, tăng cảm giác ngon miệng và tăng cường chức năng tiêu hóa.
- Chống xuất huyết tiêu hóa khi ăn phải các chất acid, kiềm mạnh hay các chất ăn mòn.
Cách sử dụng thuốc Stoccel P
Cách dùng thuốc Stoccel P
Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống nên được chỉ định dùng bằng cách:
- Lắc đều gói thuốc.
- Sau đó bóc vỏ gói thuốc và uống trực tiếp.
Không pha loãng thuốc với nước hay các chất lỏng khác.
Liều dùng thuốc Stoccel P
Tùy theo mục đích sử dụng, liều dùng có thể khác nhau.
- Người lớn:
Điều trị viêm thực quản, hồi lưu dạ dày – thực quản, thoát vị khe thực quản: Uống 2 gói mỗi lần, ngày uống 2 lần trước khi đi ngủ và sau bữa ăn.
Điều trị loét dạ dày cấp và mạn tính: Uống 1 gói mỗi lần, ngày uống 3 lần sau khi ăn và bất cứ khi nào có triệu chứng đau thì có thể uống thêm 1 đến 2 gói.
Điều trị tăng tiết acid gây viêm dạ dày và khó tiêu: Uống 1 gói mỗi lần, ngày uống 3 lần trước bữa ăn.
- Trẻ em:
Trên 6 tháng: Uống ½ gói mỗi 4 cữ ăn.
Dưới 6 tháng: Uống ¼ gói mỗi 6 cữ ăn.
Chống chỉ định của thuốc Stoccel P
Đối với các bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc và tá dược.
Đối với bệnh nhân có suy thận nặng do hạn chế khả năng thải trừ phosphate ra khỏi cơ thể.
Tác dụng phụ của thuốc Stoccel P
Có thể nói, thuốc Stoccel P có chứa thành phần hầu như không gây tác dụng về mặt dược lý đối với cơ thể, lại gần như không được hấp thu qua đường tiêu hóa, nên rất ít gây ra tác dụng không mong muốn đối với toàn thân. Vì vậy tác dụng phụ của thuốc thường gặp ở:
- Tiêu hóa: Tuy đã hạn chế lượng Al3+ tự do nhưng thuốc vẫn có thể gây ra táo bón ở một số đối tượng, đặc biệt là người già uống ít nước. Đồng thời khi sau khi sử dụng chế phẩm, người dùng có thể có cảm giác miệng có vị kim loại, tuy nhiên những tác dụng này ít gặp và chỉ thoáng qua.
- Thận: Ở một số đối tượng, thuốc có thể hấp thu qua đường tiêu hóa vào trong cơ thể nhiều hơn gây ra tình trạng tăng thải nhôm phosphate qua thận, với số lượng lớn các phân tử này có thể kết hợp và lắng đọng tại ống thận dần tạo thành sỏi đường niệu.
Để khắc phục các tác dụng không mong muốn trên, điều đơn giản mà bệnh nhân cần làm đó là uống đủ lượng nước được khuyến cáo mỗi ngày (khoảng 2 đến 2,5 lít).
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Stoccel P
Chú ý
Đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng thuốc khi không có chỉ định của bác sĩ, người bệnh chỉ dùng thuốc khi có chẩn đoán xác định bệnh loét dạ dày tá tràng.
Khi mua thuốc, người bệnh cần cầm theo đơn thuốc được kê thuốc này bởi bác sĩ điều trị để mua được thuốc.
Người dùng nên dùng đủ thuốc được kê để đạt tác dụng điều trị tối ưu. Không nên lạm dụng thuốc, cần kết hợp uống nhiều nước để hạn chế tác dụng phụ.
Thận trọng
Khi dùng thuốc, nên thận trọng với các đối tượng sau:
- Người có sỏi đường tiêu hóa, sỏi đường niệu, sỏi đường mật.
- Người có bệnh viêm tụy cấp.
- Người mới phẫu thuật đường tiêu hóa, mổ ruột thừa.
Trong quá trình sử dụng thuốc cần hạn chế các yếu tố gây kích ứng dạ dày như đồ ăn cay nóng, rượu và đồ uống có cồn để làm hạn chế các nhân tố gây tổn thương niêm mạc dạ dày.
Tương tác của thuốc Stoccel P với các thuốc khác
Thuốc Stoccel P có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của các chế phẩm dùng đường uống như:
- Giảm khả năng hấp thu của các thuốc khó tan cần hòa tan bởi acid dịch vị như các azol kháng nấm: Ketoconazol, Itraconazol,…
- Giảm hấp thu các thuốc khác chứa các thành phần như Indomethacin, Digoxin, Chloramphenicol.
- Tạo phức không hấp thu với một số kháng sinh như Tetracyclin, Doxycycline, Ciprofloxacin,…
Tuy nhiên thuốc có thể kết hợp với một số thuốc có khả năng kích ứng trực tiếp niêm mạc dạ dày như Aspirin.
Ảnh hưởng của thuốc Stoccel P lên phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ có thai
Ở đối tượng này, chức năng thận có thể suy giảm hơn bình thường do sự chèn ép của thai nhi, dẫn đến tình trạng giảm thải trừ nhôm phosphate qua thận. Vậy nên tùy từng đối tượng, việc sử dụng hay không cần cân nhắc bởi các bác sĩ.
Đối với phụ nữ cho con bú
Do thuốc được hấp thu rất ít nên hầu như không có mặt trong sữa mẹ, do đó thuốc có thể sử dụng cho mẹ cho con bú mà không lo ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ.
Thuốc Stoccel P giá bao nhiêu?
Thuốc Stoccel P hiện có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc, các trung tâm y tế trên toàn quốc với mức giá dao động khoảng 60.000 đồng đến 70.000 đồng / hộp 25 gói x 20g.
Để tiện lợi hơn, người mua cũng có thể đặt hàng thuốc này qua các website bán thuốc và giao hàng tận nơi. Tuy nhiên trước khi đặt mua người mua hàng cần tìm hiểu kỹ lưỡng các thông tin về sản phẩm cũng như địa chỉ bán thuốc tin cậy.
Thuốc Stoccel P mua ở đâu Hà Nội, Tp HCM?
Theo tìm hiểu của Heal Central, Thuốc Stoccel P hiện có bán ở hầu hết các nhà thuốc. Để người tiêu dùng có thể tìm mua một cách nhanh nhất cũng như thuốc được đảm bảo an toàn và chất lượng nhất, chúng tôi xin đề cử một số nhà thuốc được công đồng tin dùng như sau:
Tại Hà Nội
Sau khi tham khảo trên một số trang web uy tín, các diễn đàn về dược phẩm và dựa vào cảm nhận của người tiêu dùng sau khi mua sản phẩm, chúng tôi không thể không nhắc đến một số nhà thuốc có uy tín lâu năm như:
- Nhà thuốc Lưu Anh 748 Kim Giang.
- Nhà thuốc Ngọc Anh KĐT Linh Đàm.
- Nhà thuốc Bệnh viện Bạch Mai.
Tại Tp HCM
Một số nhà thuốc kinh doanh chính hãng được đông đảo người tiêu dùng lựa chọn để tin tưởng mua sản phẩm thuốc Stoccel P như:
- Nhà thuốc bệnh viện Từ Dũ
- Nhà thuốc Bệnh viện Chợ Rẫy.
Ngoài ra, người bệnh cũng có thể liên hệ trực tiếp qua hotline hoặc gọi điện trực tiếp đến hệ thống của chúng tôi để biết thêm thông tin cũng như tư vấn về cách thức mua sản phẩm online một cách chi tiết nhất.