Clarityne là thuốc gì?
Clarityne thuộc nhóm thuốc kháng histamin H1, có tác dụng trong điều trị dị ứng, giảm các triệu chứng của dị ứng trong viêm mũi dị ứng. Thuốc có thành phần chính là Loratadin.
Số đăng ký thuốc Clarityne
Số đăng ký thuốc Clarityne 10mg là VN-9788-05.
Các dạng thuốc Clarityne trên thị trường
Clarityne 10mg
Clarityne 10mg có thành phần chính là Loratadin có hàm lượng 10mg/viên. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén. Thuốc được đóng gói trong một hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên hoặc một hộp gồm 1 vỉ, mỗi vỉ 10 viên. Thuốc do công ty Merck Sharp Dohme Pharma sản xuất..
Clarityne siro 60ml
Clarityne siro 60ml có thành phần chính là loratadin có hàm lượng 5ml loratadin/1ml dung dịch. Thuốc được bào chế ở dạng dung dịch được đóng trong một lọ, chứa 60ml dung dịch. Thuốc do công ty Merck Sharp Dohme Pharma sản xuất..
Clarityne có tác dụng gì?
- Histamin được biết đến là một chất trung gian hóa học trong phản ứng dị ứng. Khi cơ thể tiết xúc với các yếu tố dị nguyên, các yếu tố này sẽ thâm nhập vào cơ thể, kích thích cơ thể giải phóng ra kháng thể IgE, các kháng nguyên này sẽ gắn lên bề mặt tế bào mast từ đó giải phóng ra các histamin. Khi các Histamin được giải phóng gắn lên thụ thể H1 sẽ gây nên các phản ứng dị ứng như: ngứa, phát ban, nổi mẩn…
- Loratadin thuốc nhóm thuốc kháng histamin H1, thuộc thế hệ 2 hầu như chỉ tác động chọn lọc trên receptor H1. Cơ chế loratadin như sau: khi đi vào cơ thể Loratadin cạnh tranh vị trí gắn với Histamin trên thụ thể H1ở ngoại biên, khi Histamin không gặp được vào receptor H1 sẽ làm mất tác dụng gây các phản ứng dị ứng của histamin từ đó các triệu chứng dị ứng giảm đi. Khác với các thuốc kháng histamin thế hệ 1, đa phần các thuốc kháng histamin thế hệ 2 không đi qua hàng rào máu não từ đó ít tác động trên thần kinh trung ương so với thế hệ 1.
Chỉ định của Clarityne
- Với tác dụng giảm các triệu chứng dị ứng nên thuốc được bác sĩ chỉ định dùng trong trường hợp điều trị viêm mũi dị ứng.
- Ngoài ra thuốc còn được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp dị ứng trên da như: mề đay, bệnh về da liên quan đến dị ứng.
Cách sử dụng thuốc Clarityne
Cách dùng: Thuốc dược điều trị ở dạng viên nén sử dụng đường uống, uống thuốc với một lượng nước sôi để nguội vừa đủ, thời điểm dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Nghiên cứu về dược động học của thuốc cho thấy thuốc chậm hấp thu do thức ăn xong hiệu quả của thuốc ít bị ảnh hưởng.
Liều dùng:
- Khi sử dụng thuốc để điều trị dị ứng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi thì sử dụng với liều dùng là 1 viên/lần/ngày 1
- Đối với trẻ em trẻ từ 2 đến 12 tuổi khi sử dụng thuốc thfi liều dùng theo cân nặng, nếu trẻ nặng trên 30kg có thể sử dụng với liều dùng 10mg/lần/ngày còn vớ trẻ em nhẹ hơn 30kg có thể dùng liều thấp hơn là 5mg/lần/ngày
- Đối với trẻ nhỏ có thể sử dụng dạng bào chế dung dịch dễ nuốt hơn cho trẻ so với việc sử dụng viên nén. Lựa chọn dạng bào chế thích hợp với từng đối tượng cụ thể.
- Bệnh nhân suy gan: Khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân gan cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân vì ở những bệnh nhân này, thuốc giảm độ thanh thải. Liều khuyến cáo được đưa ra cho những bệnh nhân suy thận nặng là 10mg/lần/ngày sử dụng theo lối điều trị cách ngày đối với trẻ em có cân nặng lớn hơn 30kg hoặc người lớn . Đối với trẻ em nặng dưới 30kg liều khuyến cáo cho đối tượng này là 5mg/lần/ngày và dùng theo lối điều trị cách ngày.
- Đối với bệnh nhân suy thận và tuổi cao không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân, liều dùng tương tự như liều của người lớn.
Hỏi ý kiến của bác sĩ về liều dùng và cách dùng trong các trường hợp cụ thể để được đưa ra liều dùng hợp lý cho từng đối tượng.
Tham khảo thêm: Thuốc dị ứng Zyrtec 10mg: Chỉ định, Cách sử dụng, SĐK, Giá bán
Tác dụng phụ của thuốc Clarityne
- Các tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh được báo cáo sau khi bệnh nhân sử dụng thuốc như: đau đầu, lơ mơ với tần suất phổ biến, ngoài ra có thể có tình trạng co giật chóng mặt xong tần suất rất hiếm gặp.
- Các tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa được báo cáo sau khi cho bệnh nhân dụng thuốc như nôn, buồn nôn, ngoài ra có thể gặp phải tình trạng khô miệng hoặc viêm dày.
- Một số tác dụng không mong muốn trên móng tóc được báo cáo như: tình trạng rụng tóc sau khi sử dụng thuốc xong tác dụng phụ này rất hiếm gặp.
- Các tác dụng phụ trên hệ tim mạch được báo cáo sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như nhịp tim nhanh, đánh trống ngực xong tần suất hiếm gặp sau khi sử dụng thuốc.
- Các tác dụng phụ được báo cáo phổ biến nhất bao gồm: mệt mỏi, đau đầu, lơ mơ, khô miệng, rối loạn dạ dày ruột như buồn nôn, viêm dạ dày, và cũng gặp các triệu chứng dị ứng như nổi ban.
- Các tác dụng không mong muốn trên gan cũng được báo cáo sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc: đánh giá chức năng gan thấy chức năng gan bất thường với tần suất hiếm gặp.
- Ngoài ra có thể có một số tác dụng không mong muốn khác có thể gặp phải sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như: rụng tóc, các phản ứng quá mẫn (phù mạch)
Nếu gặp phải bất kì các triệu chứng nào, hoặc có các triệu chứng lạ nên trên cần báo cáo cho bác sĩ đến các cơ sở ý tế để được chữa trị.
Chống chỉ định của thuốc Clarityne
Thuốc được chống chỉ định cho tất cả bệnh nhân có tiền sử dị ứng và mẫn cảm với các thành phần của thuốc như Loratadin và các tác dược đi kèm.
Tương tác của Clarityne với các thuốc khác
- Thuốc được chuyển hóa qua enzym cyp3A4 và enzym cyp2D6 do đó các thuốc có tác dụng ức chế hoặc cảm ứng enzym này có thể làm giảm hoặc tăng chuyển hóa của loratadin có đó có thể làm tăng nồng độ hoặc giảm nồng độ của thuốc ảnh hưởng đến tác dụng và độc tính của thuốc.
- Các thuốc ức chế hệ enzym chuyển hóa Loratadin như Ketoconazol, erythromycin, cimetidin khi sử dụng đồng thời với Loratadin có thể làm tăng nồng độ của Loratadin trong máu. Thận trọng khi phối hợp.
- Khi sử dụng thuốc, bạn nên báo cáo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc đang sử dụng, đặc biệt là các thuốc được biết đến là ức chế hoặc cảm ứng các enzym chuyển hóa Loratadin để được hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý hạn chế các tác dụng bất lợi do tương tác thuốc gây nên.
Phụ nữ có thai, cho con bú sử dụng Clarityne được không?
- Phụ nữ có thai: Các sử liệu an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú rất hạn chế, vì vậy khi sử dụng thuốc cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, chỉ sử dụng nếu lợi ích mà thuốc đem lại lớn hơn nguy cơ.
- Phụ nữ đang cho con bú: Cã nghiên cứu báo cáo cho thấy thuốc có khả năng bài tiết qua sữa và ảnh hưởng đến trẻ khi bú sữa mẹ, vì vậy khi sử dụng thuốc cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, có thể cân nhắc việc cho trẻ sử dụng sữa ngoài, ngừng cho con bú khi đang sử dụng thuốc để hạn chế tác dụng không mong muốn có thể gây nên trên trẻ khi bú sữa mẹ.
Tham khảo thêm: Thuốc Telfast là thuốc gì? Có bị cấm không? Giá bao nhiêu?
Thuốc Clarityne giá bao nhiêu?
- Hiện nay giá bán của Clarityne trên thị trường khoảng 72000 VNĐ/hộp gồm 10 viên, ngoài ra thuốc còn có dạng đựng trong hộp gồm 10 vỉ, 10 viên hoặc hộp 4 viên, giá bán sẽ khác. Thuốc có dạng bào chế siro, giá bán cũng khác so với dạng bào chế viên nén.
- Tham khảo giá bán trên web, đồng thời cân nhắc lựa chọn các dạng bào chế phù hợp ví sự như trẻ nhỏ nên sử dụng dạng bào chế siro.
Thuốc Clarityne mua ở đâu?
Hiện nay thuốc được bán tại nhiều cửa hàng khác nhau như: nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Lưu Ảnh… hoặc các nhà thuốc tại bệnh viện (Bv Bạch Mai, Bv Việt Đức….) đây là các nhà thuốc uy tín. Bạn có thể nhắn tin cho page để được tư vấn về giá hoặc các thắc mắc nếu cần thiết.