Cammic là thuốc gì?
Cammic là một chế phẩm thuốc chống xuất huyết chứa thành phần hoạt chất chính Acid tranexamic với nhiều hàm lượng tương ứng với các dạng thuốc khác nhau. Thuốc được đóng gói dạng vỉ với viên nén hoặc dạng ống với thuốc tiêm. Cammic là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
Tham khảo thêm: Thuốc Transamin: Tác dụng, liều dùng, những chú ý trong khi sử dụng
Các dạng thuốc Cammic có trên thị trường
Cammic 250mg/5ml
Cammic 250mg/5ml là chế phẩm được bào chế dạng thuốc tiêm chứa thành phần hoạt chất chính Acid tranexamic hàm lượng 250mg trong 5ml dung dịch, thuốc được đóng gói trong hộp chứa 2 hoặc 10 vỉ, mỗi vỉ có 5 ống chứa 5ml dung dịch tiêm.
Cammic 500mg/5ml
Cammic 500mg/5ml là chế phẩm được bào chế dạng thuốc tiêm chứa thành phần hoạt chất chính Acid tranexamic hàm lượng 500mg trong 5ml dung dịch, thuốc được đóng gói trong hộp chứa 2,4 hoặc 10 vỉ, mỗi vỉ có 5 ống chứa 5ml dung dịch tiêm.
Cammic 500mg
Cammic 500mg là chế phẩm được bào chế dạng viên nén dài bao phim chứa thành phần hoạt chất chính Acid tranexamic hàm lượng 500mg, thuốc được đóng gói trong hộp chứa 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nén.
Thuốc Cammic có tác dụng gì?
Hoạt chất chính Acid tranexamic là một dẫn xuất tổng hợp của lysine và có hoạt tính chống tiêu sợi huyết. Cơ chế hoạt động của chất này nhờ vào ái lực mạnh với năm vị trí liên kết lysine của plasminogen cho nên acid tranexamic có khả năng ức chế cạnh tranh sự hoạt hóa của plasminogen thành plasmin dẫn đến ức chế quá trình tiêu sợi huyết. Khi được đưa vào cơ thể với nồng độ cao hơn, acid tranexamic cho tác dụng ức chế không cạnh tranh plasmin. Do đó chế phẩm thuốc Cammic có tác dụng chống tiêu sợi huyết, chống xuất huyết.
Chỉ định của thuốc Cammic
Cammic đường tiêm
Chế phẩm thuốc Cammic được sử dụng với mục đích phòng ngừa và điều trị xuất huyết toàn thân hoặc cục bộ bao gồm rong kinh, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết đường tiết niệu do phẫu thuật tuyến tiền liệt hay các phẫu thuật, thủ thuật khác liên quan đến đường tiết niệu.
Thuốc cũng được sử dụng trong trường hợp bệnh nhân bị xuất huyết do phẫu thuật liên quan đến đường hô hấp (như cắt amidan, nhổ răng, …), phẫu thuật phụ khoa, phẫu thuật liên quan đến vùng bụng và lồng ngực, phẫu thuật tim mạch, …
Ngoài ra Cammic còn được dùng trong trường hợp bệnh nhân bị băng huyết do dùng thuốc tiêu sợi huyết hoặc bệnh nhân bị phù mạch do di truyền.
Cammic đường uống
Thuốc dạng viên nén được dùng để điều trị ngắn hạn cho bệnh nhân trong trường hợp xuất huyết hoặc nguy cơ xuất huyết do tiêu sợi huyết cục bộ nguyên nhân do cắt tuyến tiền liệt, phẫu thuật bàng quang, chảy máu cam, rong kinh, phù não do chấn thương, phù mạch di truyền, chảy máu do nhổ răng.
Cách sử dụng thuốc Cammic
Cách dùng
Cách dùng đối với dạng thuốc tiêm: Dung dịch tiêm Cammic được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch chậm với tốc độ dưới 2ml/ phút. Quá trình tiêm thuốc phải được thực hiện bởi người có chuyên môn như y tá, bác sĩ, … Mỗi lần tiêm thuốc cần dùng một kim tiêm mới. Tuyệt đối không được tự ý tiêm thuốc trong bất kỳ trường hợp nào. Quá trình dùng thuốc đường tiêm đòi hỏi sự chính xác cao về cả liều và vị trí tiêm. Bệnh nhân trong và sau tiêm thuốc cần được giám sát và theo dõi chặt chẽ để xử trí kịp thời các trường hợp sốc phản vệ. Thuốc dạng tiêm thường được dùng trong các trường hợp cấp cứu hoặc trường hợp bệnh nhân không dung nạp thuốc theo đường uống.
Cách dùng đối với dạng viên nén: Bệnh nhân nên nuốt nguyên vẹn viên thuốc với một cốc nước lọc. Không nên bẻ, nhai hoặc làm nhỏ viên nếu như không được sự đồng ý của bác sĩ để tránh làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc. Trong trường hợp bệnh nhân gặp khó khăn khi dùng thuốc theo đường uống do hôn mê, trẻ nhỏ, nôn mửa, thai nghén, … có thể cân nhắc dùng dạng thuốc tiêm.
Liều dùng
Đối với dạng thuốc tiêm:
Liều dùng khuyến cáo để điều trị xuất huyết do tiêu sợi huyết cục bộ là 0,5g acid tranexamic (tương đương 1 ống 500mg/5 ml hoặc 2 ống loại 250mg/ 5ml) đến 1g acid tranexamic (tương đương với 2 ống loại 500mg/ 5 ml) mỗi lần hoặc liều tương đương 10mg/kg cân nặng với tần suất 2 đến 3 lần mỗi ngày.
Liều dùng khuyến cáo để điều trị xuất huyết do tiêu sợi huyết toàn thân là 1g acid tranexamic (tương đương với 2 ống loại 500mg/ 5 ml) mỗi lần hoặc liều tương đương 15mg/kg cân nặng với tần suất 3 đến 4 lần mỗi ngày.
Liều dùng khuyến cáo để dự phòng và điều trị xuất huyết do cắt bỏ tuyến tiền liệt là 0,5g acid tranexamic (tương đương 1 ống 500mg/5 ml hoặc 2 ống loại 250mg/ 5ml) đến 1g acid tranexamic (tương đương với 2 ống loại 500mg/ 5 ml) mỗi lần với tần suất 2 đến 3 lần mỗi ngày. Chế độ dùng như sau: liều đầu dùng trong thời gian phẫn thuật, các liều tiếp theo dùng trong vòng 3 ngày sau phẫu thuật rồi chuyển sang dạng viên nén ngay khi dung nạp được.
Acid tranexamic được thải trừ phần lớn qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn, chủ yếu bài tiết qua lọc do đó ở những bệnh nhân suy thận cần có sự hiệu chỉnh liều thuốc Cammic. Liều dùng hiệu chỉnh cho những bệnh nhân xét nghiệm nồng độ creatinine huyết thanh trong khoảng từ 120 đến 249 µmol/l là 10mg/ kg cân nặng và khoảng cách mỗi liều là 12 tiếng. Liều dùng hiệu chỉnh cho những bệnh nhân xét nghiệm nồng độ creatinine huyết thanh trong khoảng từ 250 đến 500 µmol/l là 10mg/ kg cân nặng và khoảng cách mỗi liều là 24 tiếng. Liều dùng hiệu chỉnh cho những bệnh nhân xét nghiệm nồng độ creatinine huyết thanh trên 500 µmol/l là 5mg/ kg cân nặng và khoảng cách mỗi liều là 24 tiếng.
Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan và người già trừ trường hợp bệnh nhân có suy giảm chức năng thận
Liều dùng khuyến cho trẻ em trên 1 tuổi được tính theo thể trọng của trẻ là 20mg/kg, tuy nhiên dữ liệu về an toàn cũng như hiệu quả vẫn còn hạn chế
Đối với dạng viên nén:
Liều dùng khuyến cáo để điều trị xuất huyết do tiêu sợi huyết cục là khoảng 15-25 mg/kg cân nặng (tương đương với khoảng 2-3 viên nén) mỗi lần với tần suất 2 đến 3 lần mỗi ngày.
Chế độ liều dùng khuyến cáo để dự phòng và điều trị đối với đối tượng bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao nên bắt đầu với dạng thuốc tiêm trong và 3 ngày sau phẫu thuật sau đó chuyển sang dạng uống với liều 2 viên nén mỗi lần với tần suất 3 đến 4 lần mỗi ngày. Dùng thuốc đến khi không còn đái máu đại thể.
Liều dùng khuyến cáo cho bệnh nhân phù não do chấn thương là 1g đến 1,5g (tương đương 2 đến 3 viên nén) mỗi lần, ngày uống 3 lần hoặc tương đương với liều 25 mg/ kg với tần suất 3 lần mỗi ngày.
Liều dùng khuyến cáo cho bệnh nhân bị rong kinh là 1g acid tranexamic (tương đương 2 viên nén) mỗi lần, ngày uống 3 lần, không dùng quá 4 ngày. Trong trường hợp ra máu nhiều thì có thể dùng liều cao hơn nhưng không được quá 4g acid tranexamic hay 8 viên nén Cammic 500mg một ngày.
Liều dùng khuyến cáo để điều trị xuất huyết trong trường hợp phù thần kinh di truyền là điều trị ngắt quãng với liều 1g đến 1,5g acid tranexamic (tương đương với 2-3 viên nén) mỗi lần, ngày uống hai đến ba lần/ngày.
Liều dùng khuyến cáo để điều trị chảy máu do nhổ răng là 1g đến 1,5g acid tranexamic (tương đương với 2-3 viên nén) hoặc liều 25mg/kg cân nặng mỗi lần, ngày uống 3 lần
Đối với bệnh nhân suy thận, cần hiệu chỉnh liều dùng viên nén Cammic. Cụ thể nếu như bệnh nhân xét nghiệm nồng độ creatinine huyết thanh trong khoảng từ 120 đến 249 µmol/l là 15 mg/ kg cân nặng và khoảng cách mỗi liều là 12 tiếng, nếu bệnh nhân xét nghiệm nồng độ creatinine huyết thanh trong khoảng từ 250 đến 500 µmol/l là 15mg/ kg cân nặng và khoảng cách mỗi liều là 24 tiếng.
Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan và người già trừ trường hợp bệnh nhân có suy giảm chức năng thận
Liều dùng khuyến cho trẻ em trên 1 tuổi được tính theo thể trọng của trẻ là 20mg/kg, tuy nhiên dữ liệu về an toàn cũng như hiệu quả vẫn còn hạn chế
Tác dụng phụ của thuốc Cammic
Một số tác dụng không mong muốn mà bệnh nhân có thể gặp phải trên hệ tiêu hóa trong quá trình sử dụng thuốc như buồn nôn, nôn, tiêu chảy với tần suất thường gặp. Các triệu chứng có thể mất đi sau khi giảm liều thuốc.
Một số tác dụng không mong muốn mà bệnh nhân có thể gặp phải trên hệ thần kinh trong quá trình sử dụng thuốc như co giật khi dùng với liều quá cao.
Một số tác dụng không mong muốn mà bệnh nhân có thể gặp phải trên mạch máu trong quá trình sử dụng thuốc như hạ huyết áp, mất ý thức thường xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch quá nhanh hoặc sau khi uống thuốc. Ngoài ra thuốc có thể gây ra huyết khối động mạch hoặc huyết khối tĩnh mạch tuy nhiên rất hiếm gặp.
Một số tác dụng không mong muốn mà bệnh nhân có thể gặp phải trên da trong quá trình sử dụng thuốc như viêm da dị ứng với tần suất ít gặp
Một số tác dụng không mong muốn mà bệnh nhân có thể gặp phải trên hệ miễn dịch trong quá trình sử dụng thuốc như các phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ với tần suất hiếm gặp
Ngoài ra bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng rối loạn thị giác với tần suất hiếm gặp.
Nếu như trong quá trình sử dụng thuốc mà bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng bất thường nào thì hãy thông báo ngay cho bác sĩ điều trị.
Chống chỉ định của thuốc Cammic
Tuyệt đối không dùng thuốc Cammic cho những người bị mẫn cảm với hoạt chất acid tranexamic và các tá dược có trong thành phần công thức thuốc.
Không dùng chế phẩm này cho các bệnh nhân đã từng bị huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch hoặc hiện đang bị huyết khối cấp tính.
Ngoài ra Cammic cũng không được chỉ định dùng trong trường hợp xuất huyết thần kinh trung ương, xuất huyết não do phẫu thuật hoặc nguyên nhân nào khác.
Bên cạnh đó, cần thận trọng khi dùng chế phẩm Cammic cho bệnh nhân suy thận nặng do nguy cơ tích lũy acid tranexamic đến ngưỡng độc trong cơ thể.
Tương tác của Cammic với các thuốc khác
Sử dụng đồng thời chế phẩm chứa acid tranexamic với estrogen có thể xảy ra tương tác nghiêm trọng làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông với một số triệu chứng tiềm ẩn như đau ngực , khó thở, ho ra máu, mất thị lực đột ngột, đỏ hoặc sưng ở các chi. Tốt nhất không nên kết hợp hai loại thuốc này với nhau. Tuy nhiên trong trường hợp không thể tránh khỏi việc dùng đồng thời thì bệnh nhân cần được thực hiện các biện pháp dự phòng thích hợp và theo dõi chặt chẽ về các triệu chứng tiềm ẩn.
Acid tranexamic có tác dụng chống tiêu sợi huyết có thể đối kháng với các thuốc có tác dụng làm tan sợi huyết như streptokinase làm giảm hiệu quả của cả hai loại thuốc.
Phụ nữ có thai, cho con bú sử dụng Cammic được không?
Dữ liệu lâm sàng của thuốc trên phụ nữ có thai chưa đầy đủ tuy nhiên nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính của thuốc trên bào thai gây quái thai. Do đó phụ nữ có thai không nên dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Acid tranexamic có khả năng bài tiết vào sữa mẹ tuy nhiên chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn xảy ra trên trẻ bú mẹ ở liều thông thường. Do đó người mẹ cho con bú có thể dùng thuốc trong trường hợp cần thiết.
Thuốc Cammic giá bao nhiêu?
Thuốc Cammic 250mg/5ml giá bao nhiêu?
Cammic 250mg/5ml hiện được bán trên thị trường với giá là 120.000VND/ hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 5 ống.
Thuốc Cammic 500mg/5ml giá bao nhiêu?
Cammic 250mg/5ml hiện được bán trên thị trường với giá là 430.000VND/ hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 5 ống.
Thuốc Cammic 500mg giá bao nhiêu?
Cammic 500 hiện được bán trên thị trường với giá là 160.000VND/ hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thuốc Cammic mua ở đâu?
Hiện nay bạn có thể tìm mua Cammic tại rất nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Để mua được thuốc đảm bảo cho hiệu quả chất lượng với giá cả hợp lý bạn hãy đến các nhà thuốc uy tín như nhà thuốc Lưu Anh tại số 748 Kim Giang Hà Nội, nhà thuốc Ngọc Anh tại số 627 Vũ Tông Phan, Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội, nhà thuốc bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện Từ Dũ, bệnh viện Chợ Rẫy, … hoặc nhắn tin trực tiếp với page để biết thêm thông tin chi tiết về các nhà thuốc.