Biseptol 480 là thuốc gì?
Biseptol 480 là một thuốc nằm trong nhóm các thuốc có tác dụng tiêu diệt ký sinh trùng, kháng nấm, kháng virus, thường được sử dụng để điều trị một số tình trạng nhiễm trùng, nhiễm khuẩn. Thuốc Biseptol được bào chế dưới dạng viên nén với 2 thành phần chính có tác dụng dược lý là Trimethoprim và Sulfamethoxazol. Mỗi viên nén Biseptol bao gồm:
Trimethoprim có hàm lượng là 80mg
Sulfamethoxazol có hàm lượng là 400mg
Một số tá dược như:
Tinh bột có vai trò là một tá dược độn, đồng thời cũng có vai trò là một tá dược rã, giúp thuốc rã nhanh hơn sau khi uống.
Bột Talc, magnesi stearat là 2 tá dược trơn, tạo độ trơn chảy trong quá trình bào chế thuốc.
Methyl parahydroxybenzoat là tá dược bảo quản dược chất.
Ngoài ra còn một số tá dược khác như poly vinyl alcol, propyl hydroxybenzoat, PG,… sao cho vừa đủ 1 viên.
Viên nén Biseptol được đóng trong hộp 20 viên, mỗi hộp có 1 vỉ, mỗi vỉ có 1 viên.
Sản phẩm được sản xuất đồng thời được đăng ký bởi công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco.
Thuốc Biseptol có số đăng ký là VD – 19942 – 13.
Thuốc Biseptol có tác dụng gì?
Thuốc Biseptol được bào chế với thành phần chính là hỗn hợp gồm Trimethoprim : Sulfamethoxazol ( 1:5 ).
Hỗn hợp Trimethoprim : Sulfamethoxazol ( 1:5 ) được gọi là Co-trimoxazol . Trimethoprim là một kháng sinh có khả năng ức chế enzym dihydrofolat reductase trong vi khuẩn. Sulfamethoxazol là một kháng sinh nhóm sulfanomid có tác dụng ức chế cạnh tranh tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Do đó việc phối hợp 2 loại kháng sinh Trimethoprim và Sulfamethoxazol có thể ức chế 2 giai đoạn liên tiếp trong quá trình chuyển hóa acid folic, cuối cùng ức chế tổng hợp DNA của vi khuẩn. Nếu dùng đơn độc từng loại kháng sinh thì chúng có tác dụng kìm khuẩn, khi phối hợp 2 loại kháng sinh thì chúng có tác dụng diệt khuẩn. Đồng thời sự kết hợp này còn có khả năng tiêu diệt được các vi khuẩn đã kháng lại 1 trong 2 thành phần Trimethoprim và Sulfamethoxazol. Thuốc có thể tiêu diệt được một số vi khuẩn sau: E. coli, Enterobacter sp., Proteus mirabilis, S. pneumoniea, Shigella sonnei, Pneumocystis carinii.
Một số vi sinh vật đã kháng lại thuốc là: Enterococcus, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí, Mycoplasma.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu một cách nhanh chóng ngay sau khi uống và sinh khả dụng của thuốc khá cao. Do thuốc có tỷ lệ 2 loại kháng sinh là 1:5 nên tỷ lệ nồng độ thuốc trong cơ thể sẽ khác nhau.
Phân bố: Trimethoprim có thể phân bố được vào mô và dịch tiết nhiều hơn Sulfamethoxazol.
Chuyển hóa, thải trừ: Thuốc được thải ra ngoài cơ thể chủ yếu bằng nước tiểu. Do 2 loại kháng sinh có thời gian bán thải lần lượt là 10 giờ và 11 giờ, do đo khoảng cách thích hợp nhất giữa 2 lần dùng thuốc liên tiếp là 12 giờ.
Chỉ định của thuốc Biseptol
Thuốc được chỉ định với các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu được gây ra bởi vi khuẩn E. coli, Enterobacter spp, Proteus mirabilis và Proteus vulgaris.
Thuốc được chỉ định để điều trị viêm tai giữa được gây ra bởi Streptococcus pneumoniae.
Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do vi khuẩn Shigella bacilli gây ra.
Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị bệnh viêm phổi do vi khuẩn Pneumocystis carinii gây ra.
Thuốc được chỉ định sử dụng để phòng ngừa tình trạng nhiễm khuẩn ở các bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.
Thuốc được chỉ định để điều trị tình trạng tiểu chảy xảy ra ở người lớn do E. coli gây ra.
Cách sử dụng thuốc Biseptol
Cách dùng
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dùng theo đường uống. Uống nhiều nước ( nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội ) khi dùng thuốc.
Nên uống nguyên vẹn cả viên, không nên nhai, nghiền, bẻ viên thuốc khi uống vì nó có thể làm ảnh hưởng đến cơ chế giải phóng của thuốc, từ đó ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Biseptol uống trước hay sau ăn
Thuốc có thể uống trong bữa ăn hoặc uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng trong việc điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do vi khuẩn Shigella bacilli gây ra và các tình trạng cấp tính của bệnh viêm phế quản mạn ở người lớn: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 2 viên Biseptol 480. Thời gian điều trị thường kéo dài 10 đến 14 ngày đối với bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, 14 ngày đối với đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
Liều dùng trong việc điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường tiêu hóa do vi khuẩn Shigella bacilli gây ra và tình trạng viêm tai giữa cấp ở trẻ em: mỗi lầy dùng 2 lần, mỗi lần 24mg co-trimoxazol với mỗi 1kg thể trọng. Thời gian điều trị thường kéo dài 10 ngày đối với tình trạng viêm tai giữa cấp và nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Liều dùng trong việc điều trị bệnh viêm phổi do vi khuẩn Pneumocystis carinii gây ra ở cả người lớn và trẻ em: Mối ngày dùng 4 lần, mỗi lần 30mg co-trimoxazol với mỗi 1kg cân nặng. Thời gian điều trị kéo dài từ 2 đến 3 tuần.
Liều dùng trong việc phòng ngừa nhiễm khuẩn Pneumocystis carinii:
Người lớn: Mỗi ngày uống 1 lần, mỗi lần uống 2 viên. Thời gian sử dụng là 7 ngày.
Trẻ em: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 12 mg co-trimoxazol, thời gian điều trị là 3 ngày.
Liều dùng trong việc điều trị tiêu chảy do E. coli gây ra ở người lớn: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 2 viên.
Đối với bệnh nhân bị suy thận:
Thuốc được chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15ml/ phút.
Đối với các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 15 – 30 ml/ phút: giảm nửa liều đối với đối tượng này.
Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin trên 30 ml/ phút: không cần hiệu chỉnh liều ở đối tượng bệnh nhân này.
Tác dụng phụ của thuốc Biseptol
Tác dụng phụ của Biseptol thường gặp nhất là ở trên da và đường tiêu hóa.
Dưới đây là một số tác dụng không mong muốn của thuốc đã được báo cáo.
Các tác dụng thường gặp của thuốc ( tần xuất gặp trên 1% )
Toàn dụng phụ ở toàn thân: sốt.
Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi.
Tác dụng phụ trên da: ngứa, ngoại ban.
Các tác dụng phụ ít gặp của thuốc ( tần xuất gặp từ 0,1% đến 1% )
Tác dụng phụ trên hệ thống máu: tăng số lượng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
Tác dụng phụ trên da: mày đay.
Các tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc ( tần xuất gặp dưới 0,1% )
Tác dụng phụ toàn thân: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
Tác dụng phụ trên hệ thống máu: thiếu máu nguyên hồng cầu, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu.
Tác dụng phụ ở hệ thần kinh: viêm màng não vô khuẩn.
Tác dụng phụ trên da: hội chứng Lyell, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ, phù mạch, mẫn cảm với ánh sáng.
Tác dụng phụ trên gan: vàng da, ứ mật, hoại tử gan.
Tác dụng phụ trên chuyển hóa: tăng kali huyết, giảm đường huyết.
Tác dụng phụ trên tâm thần: ảo giác.
Tác dụng phụ trên sinh dục – tiết niệu: suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
Tác dụng phụ trên tai: ù tai.
Nếu trong quá trình sử dụng thuốc bạn gặp phải bất kỳ một vấn đề nào trong các tình trạng đã nêu trên thì thông báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn và giải quyết kịp thời.
Chống chỉ định của thuốc Biseptol
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với trimethoprim, sulfamethoxazol hoặc bất kỳ tá dược nào có trong thuốc.
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho các bệnh nhân bị tổn thương nhu mô gan.
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho các bệnh nhân bị suy thận nặng.
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho các bệnh nhân có các bệnh lý nghiêm trọng liên quan đến hệ tạo máu.
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho các bệnh nhân bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho các bệnh nhân bị thiếu G6PD.
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho trẻ dưới 2 tháng tuổi do có nguy có bị vàng da nhân.
Tương tác của Biseptol với các thuốc khác
Một số tương tác thuốc của Biseptol là:
Sư dụng đồng thời thuốc với các thuốc lợi tiểu Thiazid có thể làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu và xuất huyết, do đó cần thận trong khi sử dụng 2 loại thuốc trên.
Khi sử dụng đồng thời cùng với Phenytoin có thể làm tăng tác dụng quá mức của Phenytoin, từ đó dẫn đến các tác dụng không mong muốn của Phenytoin.
Khi dùng đồng thời với các dẫn xuất của sulfonylurea có thể làm giảm đường huyết mạnh. Cần thận trọng khi dùng đồng thời 2 thuốc trên.
Khi dùng đồng thời với Methotrexat có thể làm tăng tác dụng của Methotrexat lên. Do đó cần phải giảm liều dùng của Methotrexat xuống khi sử dụng đồng thời với Biseptol để tránh gây ra các tác dụng không mong muốn.
Khi sử dụng đồng thời với Digoxin ở các bệnh nhân cao tuổi có thể khiến nồng độ của Digoxin trong máu tăng cao hơn bình thường, dẫn đến một số phản ứng bất lợi của thuốc.
Biseptol có thể làm giảm tác dùng của thuốc chống trầm cảm ba vòng khi chúng sử dụng cùng nhau. Cần lưu ý để sử dụng thuốc một cách hợp lý.
Bạn nên thông báo cho bác sĩ tất cả các thuốc mà bạn đang sử dụng để bác sĩ có thể nắm được thông tin và đưa là những chỉ định sử dụng thuốc hợp lý, an toàn nhất dành cho bạn.
Phụ nữ có thai, cho con bú sử dụng Biseptol được không?
Phụ nữ có thai
Thuốc Biseptol được khuyên là không nên sử dụng cho các bà mẹ đang mang thai. Chỉ sử dụng thuốc khi mà các bác sĩ hoặc các chuyên gia đã khẳng định rằng lợi ích điều trị mà thuốc mang lại lớn hơn nguy cơ mà nó có thể gây ra.
Phụ nữ đang cho con bú
Người ta đã xác định được rằng cả Trimethoprim và Sulfamethoxazol đều có thể tiết vào sữa mẹ, do đó không sử thuốc cho các bà mẹ đang cho con bú.
Thuốc Biseptol giá bao nhiêu?
Thuốc Biseptol 480 hộp 20 viên hiện nay trên thị trường có giá là: 33000 VND/ hộp.
Giá cả có thể sẽ có sự khác nhau giữa từng nhà thuốc hay từng địa phương khác nhau, bạn nên tham khảo giá ở từng nhà thuốc để mua thuốc với giá cả hợp lý.
Thuốc Biseptol mua ở đâu?
Bạn có thể tìm mua sản phẩm tại các nhà thuốc trên phạm vi toàn quốc, một số nhà thuốc uy tín với sản phẩm chất lượng mà bạn có thể tìm mua sản phẩm như nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Lưu Anh,…
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về thuốc mà bạn cần giải đáp có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua hotline hoặc inbox trực tiếp với Page.