Thuốc Atenolol 50mg STADA: Công dụng, Liều dùng & lưu ý, Giá bán

Đánh giá post

Atenolol là thuốc gì?

Thuốc Atenolol là một thuốc nằm trong nhóm thuốc tim mạch. Thuốc được sử dụng điều trị riêng rẽ hoặc kết hợp với các thuốc khác trong điều trị cho các bệnh nhân bị cao huyết áp, đau thắt ngực ổn định mãn tính, dự phòng nhồi máu cơ tim sớm ở người có nguy cơ cao mắc nhồi máu cơ tim.
Tăng huyết áp (hay còn được gọi là cao huyết áp) là một bệnh lý mãn tính xảy ra khi áp lực của máu lên thành động mạch tăng cao. Tăng huyết áp được coi như là “kẻ giết người thầm lặng” do tính chất tiến triển một cách thầm lặng của bệnh gây ra những hậu quả nghiêm trọng như tình trạng suy tim, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, tai biến mạch máu não.
Hiện nay, Việt Nam có khoảng 12 triệu người bị tăng huyết áp tức là trung bình 5 người thì có một người mắc. Năm 2016, tỷ lệ mắc cao huyết áp ở người lớn tại Việt Nam là 40% – mức báo động. Tăng huyết áp hiện nay có dấu hiệu trẻ hóa người bệnh, người nghiện chất kích thích như rượu bia thuốc lá, người béo phì rất dễ mắc phải.
Thành phần của thuốc Atenolol Stada 50mg:
Atenolol 50 mg, tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: viên nén.
Số đăng ký: VD – 23963 – 15.
Công ty sản xuất: Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam.
Công ty đăng ký: Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam.
Quy cách đóng gói: hộp 10 vỉ x 10 viên.
Bên cạnh đó nhà sản xuất còn có dạng Atenolol 100mg, hộp 10 vỉ x 10 viên.

Các dạng bào chế của Atenolol
Các dạng bào chế của Atenolol

Thuốc Atenolol có tác dụng gì?

Hoạt chất Atenolol có trong thuốc Atenolol được sử dụng làm thuốc điều trị tăng huyết áp chủ yếu qua cơ chế ức chế thụ thể beta – adrenergic, thuốc Atenolol hoạt động bằng cách ngăn chặn các hoạt chất tự nhiên (hormon) có sẵn trong cơ thể của người bệnh có thể kể ra là epinephrine (adrenaline tác dụng gây kích thích, hưng phấn làm tăng nhịp tim) có ở tim và mạch máu từ đó giảm nhịp tim, hạ huyết áp, thư giãn tim.

Công dụng của thuốc Atenolol

Atenolol được sử dụng để điều trị riêng rẽ hoặc sử dụng kết hợp với những thuốc tim mạch khác để điều trị tăng huyết áp. Giúp đưa hoặc hỗ trợ đưa huyết áp của người bệnh cao huyết áp về ngưỡng mục tiêu điều trị. Giúp phòng ngừa các biến chứng của bệnh tăng huyết áp như đột quỵ, suy tim, bệnh lý về thận. Thuốc Atenolol còn được sử dụng để điều trị làm giảm các tình trạng tăng nhịp tim, căng thẳng ở tim.
Atenolol cũng được sử dụng để điều trị chứng nhịp tim không đều, suy tim, phòng ngừa đau nửa đầu, hỗ trợ cai rượu.
Xem thêm: Thuốc Captopril: Cơ chế tác dụng, tác dụng, kết quả thử nghiệm lâm sàng

Chỉ định của thuốc Atenolol

Đối với người mắc cao huyết áp nhẹ hoặc trung bình: Atenolol được chỉ định dùng riêng rẽ như một là một tác nhân bắt đầu để chữa cao huyết áp dưới sự chuẩn đoán của bác sĩ cho rằng nên sử dụng thuốc chẹn Beta giao cảm. Hoặc kết hợp với các thuốc chữa cao huyết áp tiêu biểu như thuốc lợi tiểu thiazid (Lasik, Hygroton). Tuy nhiên thuốc còn được sử dụng kết hợp với các thuốc điều trị bệnh tim mạch khác đặc biệt là thuốc lợi tiểu Thiazid.
Đối với người bị bệnh cao huyết áp nặng: Thuốc Atenolol được sử dụng kết hợp với các thuốc giãn mạch.
Đối với người bị đau thắt ngực: Thuốc Atenolol được sử dụng trong điều trị đau thắt ngực do nguyên nhân thiếu máu cơ tim cục bộ ở người lớn.
Tuyệt đối không sử dụng thuốc Atenolol trong trường hợp bệnh nhân cao huyết áp phải cấp cứu.

Hình ảnh hộp thuốc Atenolol 50mg
Hình ảnh hộp thuốc Atenolol 50mg

Cách sử dụng thuốc Atenolol

Sử dụng qua đường uống.
Nên uống thuốc Atenolol với nước lọc để đạt hiệu quả tốt nhất. Thuốc Atenolol hấp thu không phụ thuộc vào bữa ăn nên có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng thuốc Atenolol:
Đối với người đang điều trị cao huyết áp: khởi đầu với liều 50mg Atenolol (tương đương 1 viên Atenolol 50 mg) duy nhất trong ngày. Hãy duy trì liều 1 viên Atenolol duy nhất trong vòng 7 đến 14 ngày để cho tác dụng đầy đủ và rõ ràng nhất. Nếu tình trạng bệnh không tiến triển hãy tăng gấp đôi liều lên 100mg Atenolol mỗi ngày, liều duy nhất.
Với người điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định: khởi đầu với liều 1 viên Atenolol duy nhất trong 1 ngày, sử dụng liên tục trong 1 tuần. Nếu sau 1 tuần không có các biểu hiện tốt hãy tăng lên 100 mg Atenolol (tương đương 2 viên Atenolol 50 mg) trong 1 ngày. Hoặc có thể tăng lên 200 mg Atenolol (tương đương 4 viên Atenolol 50 mg) trong ngày để có kết quả tốt trong điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định.
Đối với bệnh nhân cao huyết áp bị bệnh lý về thận như suy thận cấp, suy thận mạn: do đặc tính thanh thải chủ yếu qua thận của Atenolol vì vậy cần phải điều chỉnh liều lượng sử dụng thuốc Atenolol đối với các trường hợp bệnh suy thận có độ thanh thải Creatinin trong ngưỡng sau:

  • Độ thanh thải Creatinin của thận đạt trong khoảng 15 đến 35 ml trên 1 phút: tối đa chỉ được sử dụng 50mg Atenolol trên 1 ngày (tương đương 1 viên Atenolol).
  • Độ thanh thải Creatinin của thận ở ngưỡng dưới 15 ml trên phút: cách 2 ngày thì dùng Atenolol 1 lần, tối đa 50 mg Atenolol trên 1 ngày.

Hình ảnh vỉ thuốc Atenolol 50mg
Hình ảnh vỉ thuốc Atenolol 50mg

Đối với bệnh nhân cao huyết áp có bị suy thận phải lọc máu: sử dụng 50mg Atenolol (tương đương 1 viên Atenolol 50 mg) sau khi kết thúc lọc máu. Nên sử dụng thuốc khi đang ở trong bệnh viện.
Đối với người lớn đang cai rượu: khởi đầu với liều 1 viên Atenolol 50 mg duy nhất trong ngày sử dụng liên tục trong 1 tuần. Tuy nhiên có thể tăng lên đến tối đa là 4 viên trên ngày để có tác dụng hỗ trợ cai rượu ở người lớn.
Những thông tin được cung cấp ở trên là những thông tin tham khảo không có tác dụng thay thế các lời khuyên của bác sĩ. Hãy tuân thủ các lời khuyên của bác sĩ cũng như tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị nếu muốn thay đổi liều lượng sử dụng thuốc Atenolol.

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với Atenolol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người mắc bệnh hạ huyết áp.
  • Người suy tâm thất phải.
  • Người bị suy tim do thiếu oxy đến tim (sốc tim).
  • Người bị Block nhĩ thất.

Tác dụng phụ của thuốc Atenolol

Thuốc Atenolol có thể gây ra một số tác tác dụng phụ thường gặp trên nhiều hệ, cơ quan của cơ thể như sau:

  • Dấu hiệu dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt mũi.
  • Rối loạn nhịp tim: tăng nhịp tim hoặc giảm nhịp tim đột ngột.
  • Tác dụng phụ trên cơ quan thần kinh: đau đầu, choáng váng, ngất xỉu do tác dụng hạ huyết áp của Atenolol.
  • Trên tim mạch: suy tim do ứ máu (xung huyết), nhịp tim không đáp ứng được nhu cầu của cơ thể (chậm nhịp), blốc nhĩ thất, đau ở vùng ngực, hạ huyết áp tư thế đứng, chân tay lạnh toát.
  • Tác dụng phụ trên hệ hô hấp: khó thở, thở khò khè, xuất hiện tình trạng co thắt khí quản.
  • Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, đau bụng, buồn nôn, không muốn ăn.
  • Tác dụng phụ trên da: viêm da.
  • Tác dụng phụ đối với máu: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, xuất huyết.
  • Tác phụ trên mắt: mờ mắt, đục thủy tinh thể, nóng rát ở xung quanh mắt (nhãn cầu), rối loạn thị giác.

Ngoài ra Atenolol còn gây ra một số tác dụng phụ nhưng ít hoặc hiếm khi gặp trên người dùng Atenolol như sau:

  • Giảm ham muốn tình dục, có thể dẫn đến liệt dương, gặp khó khăn khi quan hệ.
  • Rối loạn giấc ngủ: mất ngủ, khó ngủ.
  • Cơ thể yếu ớt, mệt mỏi, tinh thần căng thẳng, lo âu, thay đổi tính nết.

Những tác dụng phụ kể trên không phải là tất cả các tác dụng phụ cũng như không phải ai sử dụng Atenolol cũng có những biểu hiện trên. Nếu bạn gặp bất kì một tác dụng phụ hay một triệu chứng bất thường nào xảy ra khi dùng thuốc hãy liên lạc ngay với bác sĩ để được tư vấn.

Thuốc Atenolol - điều trị tăng huyết áp
Thuốc Atenolol – điều trị tăng huyết áp

Chú ý và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng Atenolol với một số trường hợp sau:

  • Người bị bệnh hen phế quản, người bị tắc nghẽn phổi có sử dụng các thuốc giãn phế quản.
  • Người bệnh tim đang dược điều trị bằng thuốc làm giảm nhịp tim digitalis kết hợp với thuốc chống loạn nhịp.
  • Người suy thận nặng: điều chỉnh liều lượng cũng như thời gian giãn cách giữa 2 lần uống đối với bệnh nhân suy thận tránh tình trạng ứ đọng Atenolol trong cơ thể.
  • Thận trọng khi sử dụng Atenolol đối với bệnh nhân tiểu đường, người có dấu hiệu hạ đường huyết.
  • Người mắc các bệnh về mắt, rối loạn thị giác cần được lưu ý khi sử dụng Atenolol.
  • Không dừng thuốc Atenolol đột ngột, tuân thủ đúng theo lời bác sĩ về liều cũng như thời gian sử dụng thuốc.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp cần có chế độ ăn hạn chế muối, natri. Hạn chế sử dụng đồ uống có cồn.

Tương tác của Atenolol với các thuốc khác?

Atenolol có tương tác với một số thuốc như sau:

  • Thuốc chẹn kênh canxi sử dụng trong điều trị cao huyết áp ví dụ như Diltiazem do khả năng làm chậm nhịp tim, đặc biệt đối với người bị suy tâm thất phải.
  • Thuốc kiểm soát cơn đau thắt ngực Nifedipin có thể kết hợp đồng thời với Atenolol làm tăng nguy cơ suy tim, hạ huyết áp, chuyển biến xấu tình trạng đau thắt ngực.
  • Thuốc làm giảm nồng độ catecholamine – một nội tiết tố sinh ra do căng thẳng thần kinh: gây ra tình trạng hoa mắt chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, ngất.
  • Với thuốc Clonidin – thuốc điều trị cao huyết áp: khi kết hợp với Atenolol sẽ gây ra tình trạng phụ thuộc vào thuốc, nếu ngừng một trong hai thuốc có thể làm tăng huyết áp trầm trọng.
  • Với thuốc gây mê trong phẫu thuật thông qua đường hô hấp như Chloroform: có thế gây ức chế cơ tim.
  • Với Insulin hoặc các thuốc điều trị bệnh tiểu đường: gây khó khăn trong chẩn đoán tăng nhịp tim do hạ đường huyết.
  • Với Verapamil: tác dụng phụ gây suy tim, suy tim do sung huyết
  • Khi sử dụng đồng thời Atenolol với bất kì một trong các thuốc kể trên có thể xảy ra phản ứng tương tác giữa 2 thuốc với nhau gây hậu quả khó lường. Nhẹ thì làm giảm hoặc mất tác dụng của thuốc, nặng có thể sản sinh ra chất mới từ 2 hoạt chất ban đầu gây hại cho cơ thể người dùng.

Ngoài ra thuốc còn có tác dụng với một số thuốc khác không được liệt kê ở danh sách trên. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ khi sử dụng Hepatymo với bất kỳ thuốc nào khác.

Thuốc Atenolol - điều trị chứng đau thắt ngực
Thuốc Atenolol – điều trị chứng đau thắt ngực

Ảnh hưởng của thuốc Atenolol đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú?

Đối với phụ nữ có thai: có bằng chứng cho rằng Atenolol gây chậm nhịp tim thai vì vậy hãy ngưng dùng thuốc Atenolol trong 3 tháng cuối trước và sau khi sinh. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: nghiên cứu trên lâm sàng đã chỉ ra ràng Atenolol có thể tiết vào trong sữa mẹ với tỉ lệ cao. Đã có những chứng minh cho rằng Atenolol làm chậm nhịp tim ở trẻ khi sử dụng sữa mẹ có dùng Atenolol. Đặc biệt gây nguy hiểm đối với trẻ đẻ non, trẻ bị suy thận vì vậy không nên sử dụng Atenolol đối với phụ nữ đang cho con bú.
Tuy nhiên hiện nay chưa có một nghiên cứu trên lâm sàng đầy đủ nhưng tác hại mà Atenolol gây ra đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Vì thế hãy luôn hỏi bác sĩ để cân nhắc khi sử dụng thuốc Atenolol cho phụ nữ có thai và cho con bú để tránh những nguy cơ không tốt với thai nhi và trẻ sơ sinh.

Xử lý khi quá liều, quên liều?

Quên liều: khi phát hiện ra quên liều bạn nên bổ sung liều đã quên ngay. Tuy nhiên nếu thời gian giãn cách giữa 2 liều liên tiếp quá ngắn thì bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc như bình thường. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều để bù.
Quá liều: khi uống quá liều so với liều được bác sĩ kê đơn quy định bạn hãy đến ngay các cơ sở y tế khi có những biểu hiện bất thường.
Tham khảo: Thuốc Enalapril: Cơ chế tác dụng, tác dụng, kết quả thử nghiệm lâm sàng

Thuốc Atenolol giá bao nhiêu?

Thuốc Atenolol Stada 50mg có giá 98.000 đồng 1 hộp 100 viên (10 viên x 10 vỉ).
Giá thuốc Atenolol có thể giao động do khả năng sản xuất cũng như như cầu sử dụng thuốc Atenolol tại địa phương bạn sinh sống.

Thuốc Atenolol sản xuất bởi Công ty STADA
Thuốc Atenolol sản xuất bởi Công ty STADA

Thuốc Atenolol mua ở đâu tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh?

Thuốc Atenolol được bán rộng khắp các nhà thuốc trên toàn quốc, đây là thuốc bán theo đơn
hãy mang theo đơn của bác sĩ khi đến mua thuốc Atenolol tại nhà thuốc. Khi mua thuốc tại các nhà thuốc kể trên bạn sẽ được yên tâm về chất lượng thuốc, giá cả và được sự tư vấn của dược sĩ bán thuốc.
Bạn cũng có thể liên hệ với số hotline kể trên hoặc truy cập vào trang web của nhà thuốc để được tư vấn và đặt hàng online trên toàn quốc.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây