Hiện nay do lối sống sinh hoạt ăn uống… có thể làm nguyên nhân gây nên tình trạng rối loạn lipid, một số nhóm thuốc đã được nghiên cứu và phát triển với các dạng bào chế khác nhau để điều trị các rối loạn lipid máu. Bài viết này giới thiệu về một đại điện của nhóm thuốc này là Pelearto, về tác dụng, cách dùng và các lưu ý khi sử dụng để đảm bản an toàn.
Pelearto là thuốc gì?
Pelearto thuộc nhóm thuốc hạ lipid máu có tác dụng điều trị tăng cholesterol máu. Thuốc có thành phần chính là atorvastatin có hàm lượng 10mg/viên. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim và được đóng gói vào một hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi-SaViPharm.
Tham khảo thêm: Thuốc Lipitor 10mg: Tác dụng, Chỉ định, Liều dùng, Lưu ý tác dụng phụ
Các dạng Pelearto có trên thị trường
Pelearto 10
Thuốc có thành phần chính là Atorvastatin Calci tương đương với Atorvastatin hàm lượng 10mg/viên.Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim và được đóng gói vào một hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi-SaViPharm.
Pelearto 20
Thuốc có thành phần chính là atorvastatin có hàm lượng 20mg/viên. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim và được đóng gói vào một hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi-SaViPharm.
Thuốc Pelearto có tác dụng gì?
Atorvastatin thuộc nhóm thuốc hạ lipid máu dẫn chất statin, giúp làm hạ lipid máu: giảm LDL- cholesterol “xấu” (đóng vai trò cung cấp cholesterol cho các mô), triglyceride và tăng HDL- cholesterol “tốt” trong máu (đóng vai trò vận chuyển cholesterol ra khỏi thành mạch vào gan, giảm xơ vữa).
Cơ chế tác dụng của thuốc:
Tương tự như các statin khác thuốc tác động làm giảm cholesterol máu thông qua cơ chế tác động vào enzym HMG-coenzyme A reductase làm ức chế hoạt động của enzym này. Enzym này đóng vai trò trong việc xúc tác cho quá trình chuyển hóa HMG-coenzyme A thành acid mevalonic, mặt khác acid này là nguyên liệu để tổng hợp nên cholesterol tại gan. Do đó thuốc có tác dụng làm ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan và làm giảm lượng cholesterol toàn phần.
Khi nồng độ cholesterol trong tế bào gan bị giảm xuống, cơ thể sẽ kích thích tăng cường sản xuất các LDL-receptor ở trên màng tế bào như vậy LDL sẽ được tăng cường hấp thu từ máu vào gan do đó cũng làm giảm nồng độ LDL trong máu.
Mặt khác thuốc còn có tác dụng làm tăng nồng độ HDL và làm giảm triglyceride trong máu.
Chỉ định của thuốc Pelearto
Với tác dụng làm giảm cholesterol toàn phần và làm giảm LDL-C trong máu nên thuốc được tăng cholesterol máu đồng hợp tử, dị hợp tử có yếu tố gia đình.
Mặt khác thuốc còn được chỉ định trong điều trị tăng lipoprotein máu các typ IIa, IIb.
Thuốc còn được chỉ định trong dự phòng các tai biến tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao.
Cách sử dụng thuốc Pelearto
Cách dùng
Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim và được sử dụng đường uống, bạn có thể uống thuốc với một lượng nước đun sôi để nguội và chú ý không nên bẻ, ngai nghiền nếu không có chỉ dẫn kèm theo, thời điểm sử dụng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Liều dùng
Đối với viên Pelearto 10mg
Khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân khuyến cáo liều đầu cho bệnh nhân là 1 viên/lần/ngày. Cho bệnh nhân sử dụng thuốc và có thể tiến hành hiệu chỉnh liều dùng cho bệnh nhân sau ít nhất khoảng 4 tuần sử dụng thuốc.
Thông thường khuyến cáo cho bệnh nhân sử dụng liều duy trì khoảng 1- 4 viên/ngày, tùy vào mức độ có thể tăng liều dùng của bệnh nhân những tối đa không được quá 8 viên/ngày.
Đối với những bệnh nhân có tình trạng tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều dùng là 1 viên/ngày, sau mỗi khoảng thời gian 4 tuần sử dụng thuốc có thể tăng liều sử dụng cho bệnh nhân thành 4 viên/ngày. Tùy vào mức độ có thể tăng liều tùy nhiên tối đa không quá 8 viên/ngày.
Đối với những bệnh nhân có báo cáo về tình trạng tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử khuyến cáo sử dụng với liều dùng là 1-8 viên/ngày tùy mức độ bệnh lý.
Đối với bệnh nhân sử dụng thuốc dự phòng các biến cố tim mạch có thể sử dụng với liều dùng 1 viên/ngày.
Trong trường hợp bệnh nhân có sử dụng thuốc đồng thời với Amiodarone khuyến cáo cho bệnh nhân sử dụng với liều dùng của thuốc không được nhiều hơn 2 viên/ngày.
Trong trường hợp bệnh nhân có sử dụng thuốc đồng thời với Nelfinavir khuyến cáo cho bệnh nhân sử dụng với liều dùng của thuốc không được nhiều hơn 4 viên/ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân.
Đối với những bệnh nhân suy gan tham khảo ý kiến của bác sĩ về liều dùng khi sử dụng thuốc để được hướng dẫn liều dùng cho phù hợp.
Những bệnh nhân có suy gan đang hoạt động không khuyến cáo sử dụng thuốc này.
Khi cho bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc với elbasvir / grazoprevir hoặc letermovir thì khuyến cáo sử dụng thuốc với liều dùng không vượt quá 2 viên/ ngày.
Cần thuê thủ theo liều dùng mà bác sĩ đưa ra để tránh hiện tượng quá liều để lại các tác dụng không mong muốn trên bệnh nhân, nếu có đang sử dụng các thuốc nếu trên cần báo cáo lại cho bác sĩ để xem xét mức liều phù hợp cho từng đối tượng cụ thể.
Tác dụng phụ của thuốc Pelearto
Khi sử dụng thuốc bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn trên một số cơ quan như gan, cơ, thần kinh…
Một số tác dụng không mong muốn liên quan đến cơ quan tạo máu được báo cáo sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như giảm số lượng tiểu cầu với tần suất hiếm gặp.
Một số tác dụng không mong muốn liên quan đến hệ thống miễn dịch được báo cáo như sốc phản vệ với tần suất hiếm gặp.
Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc có thể xảy ra trên bệnh nhân liên quan đến chuyển hóa và dinh dưỡng như nồng độ đường huyết tăng với tần suất hay gặp vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân tiểu đường, nồng độ đường huyết có thể gặp với tần suất ít xảy ra hơn. Ngoài ra có báo cáo về tính trạng biếng ăn hoặc tăng cân ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc.
Một số tác dụng không mong muốn trên hệ tâm thần được báo cáo khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như: ác mộng, mất ngủ với tần suất ít xảy ra.
Một số tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh có thể xảy ra khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như: nhức đầu, chóng mặt, hay quên, loạn cảm, mất ngủ, suy nhược.
Một số tác dụng không mong muốn trên thị giác có thể xảy ra trên bệnh nhân sau khi sử dụng thuốc như nhìn mờ hoặc rối loạn thị giác nhưng tần suất hiếm gặp.
Một số tác dụng không mong muốn trên thính giác có thể xảy ra trên bệnh nhân sau khi sử dụng thuốc như: ù tai, mất thính giác với tần suất hiếm gặp.
Một số tác dụng không mong muốn tên cơ quan hô hấp có thể xảy ra như viêm, đau họng, chảy máu cam.
Các tác dụng không mong muốn trên cơ quan tiêu hóa có thể xảy ra trên bệnh nhân sau khi sử dụng thuốc như tiêu chảy, táo bón, đầy hơi hoặc buồn nôn với tần suất hay gặp phải khi sử dụng thuốc ngoài ra có thể có báo cáo về tình trạng viêm tụy hoặc nôn mửa.
Các tác dụng không mong muốn trên gan có thể xảy ra trên bệnh nhân sau khi sử dụng thuốc như viêm gan, suy gan ứ mật hoặc tăng transaminase, khi thực hiện các xét nghiệm đánh giá chức năng gan thấy chức năng gan bất thường hoặc thấy tăng nồng độ creatine kinase trong máu.
Một số tác dụng không mong muốn trên da và mô dưới da có thể xảy ra khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như mày đay, phát ban da, ngứa với tần suất ít gặp phải, tuy nhiên có thể có báo cáo về tình trạng nghiêm trọng hơn như phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe bệnh nhân vì vậy cần thận trọng nếu có các biểu hiện trên cần báo cáo cho bác sĩ biết.
Một số tác dụng không mong muốn trên cơ xương khớp có thể xảy ra khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc được báo cáo như đau cơ, khớp, yếu cơ, mỏi cơ, tiêu cơ vân cấp có thể dẫn đến tử vong vì vậy nếu có một số biểu hiện lạ trên cơ khớp cần báo cáo cho bác sĩ để có biện pháp điều trị thích hợp cho bệnh nhân.
Một số tác dụng không mong muốn trên cơ quan sinh dục được báo cáo sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như nữ hóa tuyến vú tuy nhiên tần suất rất hiếm gặp.
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như khó chịu, mệt mỏi, đau ngực.
Nếu bệnh nhân sau khi sử dụng thuốc gặp phải các tác dụng không mong muốn có trên đây cần báo cáo lại cho bác sĩ để có biện pháp điều trị thích hợp, nếu có xuất hiện các biểu hiện dị ứng cần ngừng thuốc và báo cáo lại để tìm thuốc thay thế. Trước khi sử dụng thuốc đọc kỹ các thành phần để chắc chắn mình không có tiền sử dị ứng gì liên quan đến thành phần của thuốc.
Chống chỉ định của thuốc Pelearto
Thuốc được chống chỉ định sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng và nấm cảm với atorvastatin nói riêng và các thuốc ức chế HMG – CoA reductase (nhóm statin) nói chung và tá dược trong thuốc.
Đối với những bệnh nhân có bệnh gan hoạt động được chống chỉ định sử dụng thuốc này.
Những bệnh nhân có báo cáo về tăng cao transaminase được chống chỉ định sử dụng thuốc này.
Những bệnh nhân có đang sử dụng Tipranavir kết hợp với Ritonavir hoặc có đang sử dụng Telaprevir, glecaprevir hoặc pibrentasvir được chống chỉ định thuốc này để hạn chế các tác dụng bất lợi có thể xảy ra trên cơ.
Thuốc được chống chỉ định sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu an toàn khi sử dụng thuốc trên đối tượng này.
Thuốc được chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú do thiếu dữ liệu an toàn khi sử dụng thuốc trên đối tượng này.
Tương tác của Pelearto với các thuốc khác
Atorvastatin được chuyển hóa qua gan bởi hệ enzym cyp3A4 do đó có thể tương tác với các thuốc cảm ứng hoặc ức chế enzym này từ đó làm tăng hoặc giảm chuyển hóa của thuốc ảnh hưởng đến tác dụng cũng như độc tính của thuốc.
Một số thuốc có khả năng ức chế enzym cyp3A4 mức độ mạnhnhư clarithromycin, ketoconazol khi phối hợp sử dụng với atorvastatin có khả năng làm giảm chuyển hóa của thuốc này do đó sẽ làm tăng nồng độ của thuốc này trong máu do đó nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn trên cơ cơ thể tăng lên như đau cơ, tiêu cơ vân. Vì vậy cần thận trọng khi phối hợp, nếu sử dụng gặp phải một số tác dụng không mong muốn trên cơ như biển hiện đau cơ… cần báo cáo cho bác sĩ biết để có thể lựa chọn các thuốc khác thay thế.
Erythromycin, diltiazem, verapamil… được biết đến là có khả năng ức chế cyp3A4 mức độ vừa phải do đó nếu cho bệnh nhân sử dụng các thuốc này với atorvastatin cần thận trọng khi phối hợp sử dụng, khuyến cáo theo dõi các tác dụng không mong muốn và hiệu chỉnh liều các thuốc trên khi sử dụng đồng thời với atorvastatin.
Một số thuốc điều trị viêm gan C hoặc điều trị HIV như elbasvir , grazoprevir… cũng có khả năng ức chế chuyển hóa của thuốc vì vậy được khuyến cáo không nên phối hợp với thuốc này trên bệnh nhân, nếu bắt buộc cần xem xét lựa chọn các mức liều thấp của atorvastatin khi sử dụng thuốc với mức liều atorvastatin dưới 20mg/ngày.
Efavirenz, rifampicin có khả năng cảm ứng enzym cyp3A4 do đó khi phối hợp sử dụng đồng thời với thuốc có thể là tăng chuyển hóa thuốc qua gan từ đó làm giảm nồng độ cũng như tác dụng của thuốc.
Ciclosporin, letermovir là những thuốc được biết đến với tác dụng ức chế protein vận chuyển do đó khi phối hợp với thuốc có thể làm tăng nồng độ của thuốc trong máu vì vậy khuyến cáo không nên phối hợp các thuốc này với atorvastatin hoặc nếu bắt buộc nên sử dụng phối hợp với liều thấp liều khuyến cáo cho atorvastatin dưới 20mg/ngày.
Gemfibrozil có tác dụng ức chế enzym liên hợp của các statin, khi cho bệnh nhân phối hợp sử dụng Gemfibrozil với atorvastatin có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên cơ vân do đó khuyến cáo không nên phối hợp 2 thuốc này với nhau, nếu bắt buộc khuyến cáo phối hợp với liều thấp và theo dõi các tác dụng không mong muốn.
Ezetimibe có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn trên cơ đo đó nếu cho bệnh nhân sử dụng đồng thời Ezetimibe và atorvastatin có thể làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn trên cơ vì vậy nếu phối hợp 2 thuốc này với nhau cần chú ý theo dõi các tác dụng không mong muốn trên cơ có thể xảy ra để khắc phục kịp thời.
Nếu cho bệnh nhân sử dụng đồng thời colestipol với Atorvastatin có thể làm giảm nồng độ của atorvastatin trong máu.
Nguy cơ về các tác dụng không mong muốn trên cơ vân như tiêu cơ vân có thể xảy ra nếu cho bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc với Axit fusidic .
Nguy cơ về các tác dụng không mong muốn trên cơ đã được báo cáo ra nếu cho bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc với Colchicine.
Thời gian prothrombin của bệnh nhân nên được theo dõi thường xuyên đặc biệt ở giai đoạn bắt đầu cho bệnh nhân sử dụng đồng thời warfarin với thuốc.
Nước ép bưởi có khả năng ức chế cyp3A4 mạnh do đó không nên sử dụng đồng thời với atorvastatin do làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn trên cơ do ức chế chuyển hóa thuốc.
Khi sử dụng thuốc không nên tự ý sử dụng các thuốc khác mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ đưa ra vì có thể gây nên một sô tương tác ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của các thuốc phối hợp, cần báo cáo cho bác sĩ biết các thuốc đang sử dụng để được hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý hạn chế tương tác có thể xảy ra.
Phụ nữ có thai, cho con bú sử dụng Pelearto được không?
Phụ nữ có thai: Chưa có đầy đủ các dữ liệu về an toàn khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc đồng thời các nghiên cứu trên động vật đã báo cáo về các tác dụng bất lợi trên thai nhi vì vậy thuốc được chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có đầy đủ các dữ liệu về an toàn khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc đồng thời các nghiên cứu trên động vật đã báo cáo về việc phát hiện thuốc có trong sữa, trên người chưa biết liệu có bài tiết qua sữa không vì vậy thuốc được chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Thuốc Pelearto giá bao nhiêu?
Hiện nay giá bán của thuốc trên thị trường là 2000 đồng/viên tương đương với 60000 đồng/hộp gồm 30 viên. Giá bạn có thể khác nhau đôi chút do hàm lượng thuốc khác nhau, nhà phân phối thuốc khác nhau.
Thuốc Pelearto Mua ở đâu?
Thuốc hiện nay được bán tại nhiều cửa hành khác nhau tuy nhiên mua thuốc ở đâu với giá cả hợp lý, chất lượng, uy tín lại là câu hỏi đặt ra cho nhiều người. Ở bài viết này đưa ra cho bạn về một số nơi có thể mua thuốc như Ngọc Anh, Lưu Anh… đây là những nhà thuốc có giá cả hợp lý, dược sĩ có kiến thức chuyên môn, cung cấp cho bạn một số kiến thức cần thiết khi sử dụng thuốc. Bạn cũng có thể mua thuốc tại cửa hàng thuốc ở các bệnh viện lớn như BV Đại học Y Hà Nội, BV quân đối 108…
Nếu có thắc mắc có thể nhắn tin cho page để được giải đáp.