Trên thị trường dược phẩm hiện nay tồn tại một số thông tin về sản phẩm thuốc Lidocain, tuy nhiên những thông tin đưa ra chưa giải đáp được đầy đủ thắc mắc cũng như sự quan tâm cho bạn đọc. Chính vì vậy, ở bài viết này, Heal Central xin được giải đáp cho bạn những thắc mắc cơ bản về Lidocain như: Lidocain là thuốc gì? Thuốc Lidocain có tác dụng gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng Lidocain để có được hiệu quả tốt nhất và tránh được những tác dụng không mong muốn? Thuốc Lidocain được bán ở đâu, với giá bao nhiêu? Dưới đây là phần thông tin chi tiết.
Thuốc Lidocain là thuốc gì?
Lidocain là thuốc thuộc nhóm thuốc gây tê và gây mê.
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Thuốc có thành phần dược chất chính là Lidocain hydroclorid với hàm lượng là 2% (200mg/10ml) và các tá dược khác vừa đủ 10ml.
Tác dụng của thuốc Lidocain
Do có thành phần dược chất mang tác dụng trong thuốc là Lidocain hydroclorid vì vậy Lidocain hydroclorid sẽ quyết định các tác dụng dược lý, dược lực, dược động học của thuốc.
Lidocain hydroclorid là một thuốc gây tê được ghi nhận có tác dụng làm phong bế dẫn truyền thần kinh ngoại biên do đó mà cơ thể mất cảm giác tạm thời trong một thời gian, chúng hoạt động bằng cách không cho các ion Natri vận chuyển vào màng tế bào thần kinh. Ngoài ra với cấu trúc gồm 2 nhóm methyl ở vị trí cạnh nhóm amid gây cản trở không gian vì vậy mà chúng bị thủy phân chậm hơn do đó tác dụng sẽ kéo dài
Sau khi vào cơ thể Lidocain hydroclorid được hấp thu tùy vào nồng độ tiêm vào trong cơ thể, ái lực của chúng với protein huyết thanh khoảng 65%, chúng được chuyển hóa tại gan, thời gian bán hủy của thuốc khoảng 1.5-2 giờ, sau một thời gian chúng sẽ được đào thải chủ yếu qua đường nước tiểu.
Chỉ định
Với cơ chế tác động như trên hiện nay thuốc được các bác sĩ chỉ định gây tê cho các bệnh nhân có thực hiện các phẫu thuật nhỏ khu trú trên răng, điều trị chống loạn nhịp tim. Ngoài ra thuốc còn sử dụng điều trị cho bệnh nhân ngoại tâm thu thất trong các bệnh rung tâm thất, nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất….
Cách dùng – liều dùng
Cách dùng: Thuốc được bào chế dưới dạng viên dung dịch tiêm, do đó thuốc được sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch, lưu ý đối với các bệnh về tim nên tiêm bolus trước khi truyền tĩnh mạch, ngoài ra cũng phải pha thêm với dung dịch thuốc đẳng trương NaCL trước khi tiêm.
Tùy theo mức độ nặng nhẹ của bệnh, thể trạng bệnh nhân, tuổi tác mà các bác sĩ có thể chỉ định liều lượng khác nhau theo từng đối tượng.
Trong điều trị răng hàm mặt có thể dùng liều từ 1-5ml cho bệnh nhân, dùng để phong bế thần kinh trung ương hay dùng để gây tê ngoài màng cứng có thể dùng 1-1.5 ống, ngoài ta theo khuyến cáo của các chuyên gia dùng để gây tê cho dương vật, tai, mũi, chân, ngón tay có thể dùng liều từ 2-3 ml.
Trong điều trị các bệnh về tim khuyến cáo tiêm truyền tĩnh mạch chậm cho các bệnh nhân, liều dùng đầu tiên cho các bệnh nhân thường được chỉ định là 1 – 2mg/ kg, sau khoảng thời gian từ 5-10 phút có thể lặp lại các liều 0.5 – 0.75 mg/kg cho bệnh nhân, tuy nhiên tổng liều sử dụng cho bệnh nhân không được quá 1,5 ống thuốc tiêm, đối với liều duy trì trong vòng 1 phút có thể sử dụng truyền cho bệnh nhân khoảng 1mg đến khi tình trạng bệnh của bệnh nhân còn đòi hỏi.
Trường hợp không được sử dụng thuốc
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị mẫn cảm đối với bất kì thành phần nào có trong thuốc
Các bệnh nhân bị rối loạn chuyển hoá porphyrin, mạch chậm, hội chứng W.P.W hay bị rối loạn dẫn truyền rõ rệt được khuyến cáo không nên sử dụng thuốc.
Theo các chuyên gia các bệnh nhân xuất hiện rối loạn xoang-nhĩ nặng, block trong thất, có hội chứng Adám-Stockes không được sử dụng thuốc.
Ngoài ra các trường hợp bị suy gan nặng hay bị suy tim nặng không được dùng thuốc do thuốc được chuyển hóa tại gan và có thể gây tác dụng phụ trên tim.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc bệnh nhân cũng có thể gặp các tác dụng phụ không mong muốn với một số triệu chứng như buồn ngủ, dị cảm, hôn mê, co giật, chóng mặt, hạ huyết áp, rét run…
Xuất hiện các phản ứng dị ứng như ngứa, phù da khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân đặc biệt nếu xuất hiện trường hợp sốc phản vệ cần phải xử lý kịp thời, nhanh chóng tránh gây nguy hiểm cho bệnh nhân.
Trên tim bệnh nhân xuất hiện các rối loạn như ruỵ tim mạch, ngừng tim, block tim, loạn nhịp…đặt biệt bệnh nhân có thể tử vong nếu dùng liều cao gây ra ngừng tim, rung tâm thất.
Khi người bệnh gặp bất kì các biểu hiện bất thường nào khác thì nên gặp bác sĩ để có thêm tư vấn tránh ảnh hưởng đến sức khỏe của mình.
Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc
Các bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, thận hay bị suy tim nên được xem xét giảm liều dùng do thuốc được chuyển hóa tại gan và đào thải qua thận
Cân nhắc lợi hại khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú đề phòng nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ vì thuốc có thể qua nhau thai
Hiệu quả của phác đồ điều trị có thể giảm nếu tiêm vào vùng có nhiễm trùng, ngoài ra các dụng cụ khi tiêm cho bệnh nhân phải đảm bảo vô trùng
Trong quá trình tiêm cho bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, chuẩn bị trước các trường hợp không mong muốn khi truyền cho bệnh nhân
Thuốc sử dụng cho bệnh nhân nên được dùng với liều lượng thấp nhất có thể sao cho vẫn đảm bảo được sự hiệu quả trong điều trị tránh dùng thuốc với liều quá cao.
Tương tác khi sử dụng chung với thuốc khác
Sử dụng đồng thời quinupristin hoặc dalfopristin với Lidocain có thể làm tăng nồng độ Lidocain trong cơ thể gây độc tính mạnh hơn cho người sử dụng đặc biệt gây ra rối loạn nhịp thất do đó thận trọng khi sử dụng.
Phối hợp lidocain với các thuốc giãn cơ có thể tăng nguy cơ phong bế thần kinh cơ tăng cường và kéo dài do đó thận trọng khi sử dụng chung
Sử dụng với các thuốc loạn thần kéo dài với Lidocain được báo cáo có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất do đó không nên sử dụng chung.
Thuốc lợi tiểu gây hạ K+ máu có thể làm ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị do đối kháng với sự hoạt động của Lidocain.
Cung cấp cho bác sĩ biết các thuốc bạn đang sử dụng để tránh được các tương tác không mong muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quên liều: quên liều sẽ làm giảm khả năng điều trị, bệnh nhân nên bỏ liều dùng đã quên không nên uống chồng liều, do đó bệnh nhân nên tuân thủ điều trị để đạt được kết quả mong muốn
Quá liều: có thể gặp một số triệu chứng bất thường với triệu chứng nặng trên thần kinh trung ương và hệ tim mạch như tê lưỡi, chóng mặt, hyperacusis và ù tai, dị cảm chu vi, co giật, run bắp, rối loạn thị giác, hạ huyết áp, nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim và ngừng tim do đó nên ngừng sử dụng thuốc, duy trì oxy cho bệnh nhân, điều trị nhiễm toan, hỗ trợ tuần hoàn, ngừng co giật, nếu xuất hiện ngừng tim tiến hành các thủ tục hồi sức tim phổi tiêu chuẩn và khuyến cáo nên tiêm truyền tại bệnh viện để có thể xử lý kịp thời khi xuất hiện các phản ứng không mong muốn.
Thuốc Lidocain giá bao nhiêu?
Lidocain là thuốc được sản xuất và đăng kí bởi Công ty Egis Pharma Public, Ltd., Co – HUNG GA RY.
Hiện nay các nhà thuốc trên toàn quốc đều có bán Lidocain vì vậy mà người bệnh có thể dễ dàng tìm và mua thuốc với giá cả khác nhau tại các nhà thuốc.
Giá thị trường sẽ khác nhau tùy vào cơ sở bán thuốc, giá thị trường hiện nay của thuốc khoảng 180.000 đồng/ hộp 2 vỉ x 5 ống 10ml
Tuy nhiên hãy tìm cho mình một cơ sở bán thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng sản phẩm tránh không mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng.