Thực trạng HIV ở Việt Nam trong năm 2018 có xu hướng giảm, nhưng mức độ nguy cơ tiềm ẩn vẫn là một bài toán khó tìm lời giải. HIV được coi là căn bệnh cộng đồng thế kỷ, để lại nhiều hậu quả năng nề cho xã hội về các mặt kinh tế, văn hóa, xã hội.
Bên cạnh đó, viêm gan virus B cũng là một bệnh dễ lây nhiễm qua đường máu. Hai bệnh này được điều trị và dự phòng bởi cùng một thuốc là Emtenof với cơ chế chung là ức chế quá trình so chép ngược của hai loại virus gây bệnh.
Emtenof là thuốc gì?
Emtenof là một thuốc điều trị viêm gan B có kháng Tenofovir và dự phòng phơi nhiễm HIV. Thuốc này mang thương hiệu của nhà sản xuất Synmedic Laboratories, được sản xuất tại Ấn Độ.
Emtenof được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được đóng gói hoàn chỉnh một hộp 3 vỉ × 10 viên. Sản phẩm có mã PC466 của nhà sản xuất.
Xem thêm: Thuốc Ricovir 300mg Mylan: Công dụng, Cách dùng, Liều dùng, Giá bán
Số đăng ký thuốc Emtenof
Thuốc Emtenof được kiểm định bởi Cục kiểm nghiệm Dược phẩm và các quy trình đảm bảo chất lượng thuốc nghiêm ngặt dưới số đăng ký thuốc là: VN2-443-15.
Thành phần của thuốc Emtenof
Thuốc Emtenof bao gồm các thành phần sau:
Dược chất:
- Tenofovir Disoproxil fumarat 300mg: điều trị viêm gan B mạn tính có chức năng gan còn bù.
- Emtricitabin 200mg: dự phòng và điều trị nhiễm HIV/AIDS.
Tá dược:
- Natri croscarmelose: Tá dược độn, dính
- Celluse: tá dược độn
- Magie stearat: tá dược trơn, làm giảm ma sát , tăng độ trơn chảy của khối bột tạo thuốc
- Chất màu Indigo carmin: tạo màu đều cho viên
- Opadry trắng 58901: tá dược tạo màu
- Colloidal anhydrous silica: dạng keo khan, tác dụng giảm dị ứng
Một số thành phần tá dược khác.
Xem thêm: Thuốc Trenstad: Công dụng, Liều dùng, Lưu ý tác dụng phụ, Giá bán
Thuốc Emtenof có tác dụng gì?
Tác dụng của thuốc Emtenof do hai thành phần dược chất quyết định, bao gồm tác dụng của Tenofovir Disoproxil Fumarate và Emtricitabine.
- Tenofovir Disoproxil Fumarate:
Tenofovir là một chất ức chế sao chép ngược gần giống với Nucleotide làm bất hoạt emzym sao chép ngược, một loại enzym cần thiết cho việc nhân lên của retrovirus trên đối tượng người nhiễm HIV.
Cơ chế tác dụng: Tenofovir disoproxil được hoạt hóa thành dạng Tenofovir hoạt động sau quá trình hấp thu (uống thuốc), sau đó Tenofovir chuyển thành Tenofovir diphosphate kết thúc chuỗi chuyển hóa.
Tenofovir diphosphate ức chế men sao chép ngược HIV-1 và polymerase viêm gan B theo cơ chế cạnh tranh trực tiếp với deoxyribonucleotide tự nhiên (deoxyadenosine 5 5-triphosphate) và sau khi tích hợp vào DNA, gây ra sự kết thúc sớm của chuỗi DNA của virus, từ đó tiêu diệt virus dễ dàng.
- Emtricitabine:
Emtricitabine có tác dụng ức chế quá trình chuyển đổi từ ARN sang AND của virus HIV. Đây là cơ chế ức chế sao chép ngược.
Emtricitabine làm giảm hoạt động của enzyme sao chép ngược HIV-1 (RT) bằng việc chiếm chỗ với chất nền tự nhiên deoxycytidine 5′-triphosphate và bằng cách kết hợp nó vào DNA virus do có cấu trúc tương tự Nucleoside của cytidine.
Emtricitabine gián tiếp làm tăng trưởng số lượng tế bào lympho T, một loại tế bào của hệ thống miễn dịch trong cơ thể, giúp tăng khả năng chống của cơ thể trước tác nhân gây bệnh.
Chỉ định của Emtenof
Thuốc Emtenof khi kết hợp với các thuốc không chứa cấu trúc nocleosid, cho tác dụng điều trị nhiễm HIV-1 với các đối tượng từ 18 tuổi trở lên, cân nặng trên 36 kilogram.
Điều trị viêm gan B trên bệnh nhân được chẩn đoán viêm gan do virus HBV.
Điều trị bệnh bằng thuốc Emtenof phải căn cứ vào các xét nghiệm cận lâm sàng và lịch sử điều trị của bệnh nhân.
Cách sử dụng của Emtenof
Cách dùng
Sử dụng thuốc trước hoặc sau ăn đều cho kết quả điều trị như nhau vì sinh khả dụng của thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Thuốc Emtenof được khuyến cáo với liều là 1 viên 1 ngày.
Liều khuyến cáo trên người không mắc bệnh lý nền: 1 viên/ 1 ngày.
Liều khuyến cáo trên đối tượng suy giảm chức năng thận:
- Liều mỗi 24h nếu độ thanh thải creatinin > 50 ml/ph
- Liều mỗi 48h nếu độ thanh thải creatinin trong khoảng 30 – 49 ml/ph
- Liều không yêu cầu nếu độ thanh thải creatinin < 30 ml/ph
Chống chỉ định của Emtenof
Chống chỉ định của Emtenof hay các trường hợp tuyệt đối không được phép sử dụng thuốc này, bao gồm:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc bao gồm các thành phần dược chất hoặc tá dược.
- Tình trạng đáp ứng sớm kém hiệu quả hoặc kháng thuốc.
- Bênh nhân mắc các bệnh nặng liên quan tới thận.
- Phụ nữ thời kỳ cho con bú.
- Phụ nữ có thai sử dụng khi thực sự cần thiết.
- Bệnh nhân có vẫn đề về xương khớp, đặc biệt các trường hợp tỷ trọng chất khoáng ở xương giảm.
- Rối loạn chuyển hóa lipid máu, glucose máu, acid lactic tăng.
Thận trọng khi đang vận hành máy móc, tham gia giao thông.
Tác dụng không mong muốn của Emtenof
Các tác dụng không mong muốn của Emtenof có thể rất hiếm gặp, hiếm gặp hoặc thường gặp. Sau đây là các tác dụng không mong muốn mang tính chất cảnh báo tới đối tượng sử dụng thuốc:
Tác dụng không mong muốn của Emtenof trên đường tiêu hóa do Tenofovir gây ra, khiến bệnh nhân phải ngừng thuốc. Trường hợp này chiếm khoảng 1%.
Tăng tình trạng suy thận trên bệnh nhân mắc các bệnh lý về thận: hoại tử ống thận, viêm cầu thận, suy thận cấp.
Rối loạn chuyển hóa như: tăng cholesteron máu, tăng triglycerid máu, tăng glucose máu, tăng acid lactic máu. Có thể xuất hiện hội chứng Cushing trên bệnh nhân.
Gan nhiễm mỡ, viêm gan, viêm tụy.
Sử dụng thuốc liều cao, kéo dài có thể dẫn đến nguy cơ giảm tỷ trọng khoáng chất trong tổ chức xương khớp.
Trên hô hấp: khó thở
Trên hệ miễn dịch: xảy ra tình trạng tăng phản ứng viêm trong đợt đầu điều trị.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Emtenof
Trong quá trình sử dụng thuốc Emtenof, cần phải chú ý những điểm sau:
- Tuân thủ liều dùng và chỉ định của bác sỹ cũng như phác đồ điều trị bệnh.
- Hạn chế sử dụng các thực phẩm như rượu, bia, thuốc lá, nhất là trong quá trình sử dụng thuốc.
- Trước khi sử dụng thuốc, hãy thông báo cho bác sỹ về tình trạng dị ứng thuốc nếu có.
- Thông báo cho bác sỹ điều trị tình trạng sức khỏe gan, thận của bạn. bao gồm các bệnh lý nền: viêm gan A, B, C hay suy giảm chức năng lọc cầu thận, thận nhiễm mỡ, hội chứng thận hư,… hoặc các dấu hiệu tiểu ít, tiểu buốt,… nếu bạn chưa có một thăm khám xác định bệnh về gan thận trước đó.
- Thông báo cho bác sỹ về vấn đề xương, tụy.
- Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú cần cân nhắc và tham khảo ý kiến của các bác sỹ khi sử dụng thuốc.
- Không tham gia điều khiển các thiết bị lao động trong khoảng 2 – 3h sau khi sử dụng thuốc.
Tương tác của Emtenof với các thuốc và sản phẩm khác
Emtenof có tương tác có hại khi kết hợp với một số thuốc thuộc danh sách dưới đây:
- Didanosin: khi sử dụng Emtenof cùng Didanosin sẽ làm tăng nồng độ của Didanosin trong máu, từ đó làm gia tăng tác dụng không mong muốn của Didanosin, bao gồm ảnh hưởng lên tụy và thần kinh (gây viêm). Trong trường hợp bắt buộc phải phối hợp hai thuốc này, biện pháp là giảm liều Didanosin trên đối tượng > 60 kg; với đối tượng có cân nặng < 60 kg thì không khuyến cáo giảm liều Didanosin.
- Atazanavir: khi sử dụng Emtenof cùng Atazanavir sẽ làm tăng nồng độ của Tenofovir trong máu. Tác dụng không mong muốn không chỉ gây ra bởi Tenofovir mà còn có cả tác dụng không mong muốn của Atazanavir. Trường hợp này có hai giải pháp: tạm ngưng dùng Tenofovir hoặc dùng kèm thêm Rinotavir khi kết hợp hai thuốc trên.
- Các thuốc thải trừ qua thận sẽ làm giảm chức năng thận khi dùng Emtenof với các thuốc này.
- Adefovir dipivoxil không được dùng chung với Emtenof trong điều trị viêm gan vius B.
Cách xử lý khi quá liều, quên liều
Trường hợp quá liều
Trong trường hợp quá liều Emtenof (thử nghiệm 800mg liều dùng trong 28 ngày liên tục trên đối tượng thử nghiệm), kết quả không thấy tác dụng không mong muốn đến mức báo cáo hay can thiệp. Trường hợp sau khi sử dụng quá liều có bất kỳ triệu chứng nào bất thường hoặc biểu hiện ngộ độc, bênh nhân cần đến cơ sở y tế ngay để kịp thời kiểm tra và điều trị. Biện pháp can thiệp: thẩm tách máu. Tenofovir trong 4h thẩm tách loại bỏ được khoảng 10% liều dùng của thuốc này.
Trường hợp quên liều
Trường hợp quên liều, bệnh nhân cần bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuyệt đối không được gấp đôi liều để bổ sung cho liều cũ tại thời điểm uống liều tiếp theo. Trong trường hợp quên liều, cũng cần theo dõi các dấu hiệu bệnh để kịp thời tham gia can thiệp y khoa. Biện pháp khắc phục: ghi nhớ giờ cố định dùng thuốc trong ngày.
Bảo quản
Giống như các thuốc thông thường khác, Emtenof được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tại nhiệt độ phòng (không quá 30 ºC). Cần tránh ánh sáng trực tiếp vì có thể làm tan chảy vỏ nang hoặc phá hủy hoặc thay đổi tác dụng của hoạt chất gây nguy hiểm cho người sử dụng.
Thuốc Emtenof giá bao nhiêu?
Trên thị trường, Emtenof được giao bán với nhiều mức giá khác nhau, nhưng sự chênh lệch là không nhiều. Giá bán của Emtenof tính theo viên dao động từ 44.000 – 44.200 đồng trên một viên. Tính theo hộp 3 vỉ * 10 viên/ vỉ thì dao động giá trên thị trường là 1.300.000 – 1.350.000 VNĐ. Sự chênh lệch giá thuốc ở các nhà thuốc là không lớn. Sở dĩ có sự chênh lệch giá cả là do chi phí nhập thuốc, vận chuyển thuốc, thời điểm nhập hàng, tính cập nhật hay đổi mới của sản phẩm. Tuy nhiên, ngoại trừ trường hợp là hàng giả hay hàng kém chất lượng thì sản phẩm của bạn luôn đáp ứng yêu cầu điều trị cao nhất của thuốc.
Trường hợp bạn mua nhiều sản phẩm cùng một thời điểm thì luôn có những ưu đãi hỗ trợ về giá bán, giá ship hàng.
Rất lưu ý rằng: chỉ mua Emtenof khi có chỉ định của bác sỹ và tuân thủ phác đồ điều trị (liều lượng) của bác sỹ.
Thuốc Emtenof chính hãng bán ở đâu?
Tham khảo một số website chính hãng dược phẩm hoặc bạn có thể mua trực tiếp tại các cơ sở y tế, hoặc các nhà thuốc, quầy thuốc lớn.
Sản phẩm chính hãng là sản phẩm có mã Visa do là hàng nhập ngoại. Mã visa có in hai chữ đầu là VN do cục quản lý Dược và bộ y tế cấp phép. Mỗi sản phẩm có duy nhất một mã visa và mỗi mã visa chỉ được cấp cho một sản phẩm. Hãy là một người mua hàng thông thái để tránh tình trạng “tiền mất tật mang”.